Thì tương lai tiếp diễn không chỉ là kiến thức học thuật mà còn là chìa khóa mở cánh cửa cho giao tiếp linh hoạt trong tiếng Anh. Hãy cùng nhau tìm hiểu để áp dụng một cách hiệu quả nhất!
Bài viết nhanh:
1. Giới thiệu về thì tương lai tiếp diễn.
2. Cách sử dụng thì tương lai tiếp diễn.
3. Công thức thì tương lai tiếp diễn.
4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn.
Tổng quan về thì tương lai tiếp diễn
1. Thì tương lai tiếp diễn là gì?
Thì tương lai tiếp diễn (hay The Future Continuous Tense, The Future Progressive Tense) dùng để nói về hành động sẽ diễn ra trong tương lai và kéo dài trong một khoảng thời gian. Khác với thì tương lai đơn, thì này làm nổi bật sự tiếp diễn của sự kiện.
Giả sử bạn sẽ có một cuộc họp vào khoảng 2h chiều ngày mai, thì với thì tương lai đơn và thì thì tương lai tiếp diễn, cách sử dụng câu cụ thể như sau:
- Thì tương lai đơn: 'Mình sẽ đến lúc 2 giờ chiều'. ('Mình sẽ đến' là thì tương lai đơn của động từ 'đến'; khi bạn đã đến thì nghĩa là hành động này đã kết thúc, bạn không thể tiếp tục đến nữa).
- Thì tương lai tiếp diễn: Lúc 2 giờ chiều, mình đang họp với ban quản lý về việc tăng lương. ('Đang họp' là thì tương lai tiếp diễn của động từ 'họp', thể hiện rằng cuộc họp không chỉ diễn ra tại một mốc thời gian cố định; ngược lại, nó là cả một quá trình và diễn ra trong một khoảng thời gian nhất định).
2. Cách sử dụng thì tương lai tiếp diễn
Tương tự như những thì thuộc nhóm tiếp diễn khác như hiện tại tiếp diễn và quá khứ tiếp diễn, thì tương lai tiếp diễn cũng có những chức năng như:
- Miêu tả một hành động đang diễn ra tại một thời điểm nhất định trong tương lai
VD: Vào lúc 11 giờ sáng ngày mai, mình sẽ đang xem phim cùng bạn trai.
- Miêu tả một hành động đang diễn ra thì một hành động khác xen vào. Hành động đang diễn ra sử dụng thì tương lai tiếp diễn, trong khi hành động xen vào sử dụng thì hiện tại đơn.
Ví dụ: Khi bạn đến vào ngày mai, tôi sẽ đang họp với quản lý của mình.
- Mô tả một hành động sẽ diễn ra và kéo dài trong một khoảng thời gian nhất định trong tương lai
Ví dụ: Trong vòng 3 tuần tới, con tôi sẽ đang ở nhà bà trong khi tôi đi công tác.
- Mô tả một hành động sẽ diễn ra theo một kế hoạch hay thời gian biểu cụ thể
Ví dụ: Cuộc họp sẽ bắt đầu lúc 2 giờ.
- Sử dụng để đề xuất hoặc hỏi lịch sự về một thông tin trong tương lai
Ví dụ: Bạn có mang theo >chồng bạn đến dự tiệc cuối năm của công ty không?
- Miêu tả các hành động xảy ra đồng thời và tạo ra một khung cảnh đặc biệt tại một thời điểm cụ thể trong tương lai
Ví dụ: Khi tôi đến văn phòng, mọi người sẽ đang làm việc
- Mô tả hành động đã bắt đầu ở hiện tại và dự kiến sẽ tiếp tục trong tương lai; thường kèm theo từ 'vẫn'
Ví dụ: Anh ấy vẫn sẽ đang mắc lỗi.
3. Cấu trúc thì tương lai tiếp diễn
Để thực hiện các bài tập về thì tương lai tiếp diễn, bạn cần hiểu rõ cấu trúc của thì này trong từng dạng khác nhau. Chi tiết như sau:
- Dạng Khẳng định: S + will + be + V-ing
Ví dụ: Tôi sẽ đang làm việc tại văn phòng của Mytour khi bạn đến.
- Dạng Phủ định: S + will + not + be + V-ing (will + not viết tắt là won't)
Tôi không sẽ đang làm việc tại văn phòng của Mytour khi bạn đến.
- Thể nghi vấn: Will + S + be + V-ing?
Bạn có đang làm việc tại văn phòng của Mytour khi tôi đến không?
Cách sử dụng thì tương lai tiếp diễn, cấu trúc câu thì tương lai tiếp diễn
4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn
Thì tương lai tiếp diễn thường dễ nhận biết thông qua các từ chỉ thời gian trong tương lai kèm theo thời điểm cụ thể. Đây cũng là một chiêu thức thường được áp dụng khi giải các bài tập trắc nghiệm về thì tương lai tiếp diễn, bao gồm việc chia động từ và lựa chọn dạng đúng của từ trong ngoặc.
- vào thời điểm này + thời gian trong tương lai (Ví dụ: vào thời điểm này vào ngày mai)
- vào thời điểm này + khoảng thời gian trong tương lai (Ví dụ: vào thời điểm này vào ngày mai)
- vào + giờ + thời gian trong tương lai (Ví dụ: vào 8 giờ sáng ngày mai)
5. Điều cần lưu ý khi sử dụng thì tương lai tiếp diễn
Khi sử dụng thì tương lai tiếp diễn và các thì tiếp diễn khác, cần lưu ý những điều sau đây:
* Những đoạn văn bắt đầu với 'when, while, before, after, as soon as, by the time, if, unless, ...'
- Các đoạn văn này không thích hợp sử dụng thì tương lai tiếp diễn. Khi muốn nhấn mạnh vào tính tiếp diễn hoặc quá trình của hành động, sự việc, chúng ta nên sử dụng thì hiện tại tiếp diễn.
Ví dụ: At this time tommorrow, I will be preparing the dinner while my husband will be reading books. =>Sai
At this time tommorrow, I will be preparing the dinner while my husband is reading books. => Đúng
* Có những động từ không thích hợp ở thì tiếp diễn nói chung và tương lai tiếp diễn nói riêng như:
- Cost, suit, mean, be, ....
- Have, belong, ....
- Feel, taste, hear, smell, touch, ....
- Like, love, hate, prefer, want, wish, regret, .....
- Believe, think, know, understand, ...
VD: Minh will be being at his house when you come => Sai
Minh sẽ ở nhà khi bạn đến => Đúng
* Công thức chủ động - bị động của thì tương lai tiếp diễn
- Chủ động: S + sẽ + đang + V-ing + O
- Bị động: O + sẽ + đang + bị + Pii + (bởi S)
VD: Anh ấy sẽ đang rửa chén vào thời điểm này ngày mai.
Chén sẽ đang được rửa vào thời điểm này ngày mai.
6. Bài tập thì tương lai tiếp diễn
Trong nhóm các thì tiếp diễn thì có lẽ thì tương lai tiếp diễn là phần khó nhất do được sử dụng trong nhiều trường hợp, với nhiều mục đích khác nhau. Để giúp các bạn ôn luyện, nắm chắc hơn về thì tương lai tiếp diễn, Mytour đã tổng hợp một số dạng bài trắc nghiệm thì tương lai tiếp diễn, bài tập thì tương lai tiếp diễn, bài tập câu bị động thì tương lai tiếp diễn,... Hy vọng với những bài tập (với đáp án được cung cấp phía dưới) này, bạn sẽ tự tin hơn khi sử dụng thì tương lai tiếp diễn trong quá trình học tập và làm việc.
Bài 1: Bài tập câu bị động thì tương lai tiếp diễn, chọn dạng đúng của từ trong ngoặc
1. Đừng gọi điện giữa 7 và 8. Chúng tôi. ................. (có) bữa tối vào lúc đó.
2. Chiều mai chúng ta sẽ chơi tennis từ 3 giờ đến 4 giờ 30 phút. Vì vậy lúc 4 giờ, ................... (chúng ta/chơi) tennis.
3. A: Chúng ta có thể gặp nhau vào ngày mai không?
B: Có, nhưng không phải vào buổi chiều. ................. (tôi/làm việc).
4. Nếu bạn cần liên lạc với tôi, .... (tôi/ở) tại Khách sạn Sư Tử cho đến thứ Sáu.
5. Họ đang ở khách sạn ở London. Vào thời điểm này ngày mai, họ (đang đi) .............. ở Việt Nam.
6. Khi họ đến vào ngày mai, chúng tôi (đang bơi) .............. ở biển.
7. Bố mẹ tôi (thăm) .............. châu Âu vào thời điểm này vào tuần sau.
8. Daisy (ngồi) .............. trên máy bay lúc 9 giờ sáng ngày mai.
9. Cô ấy (chơi) .............. với con trai vào lúc 7 giờ tối nay.
10. Cô ấy .......... (làm)........... gì vào lúc 10 giờ tối mai?
Bài 2: Bài tập trắc nghiệm thì tương lai tiếp diễn
1. Ôi, lụt lội! Chúng ta _____ ở đây từ nhiều giờ.
A. sẽ dọn dẹp
B. sẽ đang dọn dẹp
2. Thứ Bảy tuần sau vào thời điểm này, chúng ta _____ trên bãi biển ở Mexico.
A. sẽ thư giãn
B. sẽ đang thư giãn
3. Bạn ____ bài tập của mình trước khi bạn đi ra ngoài tối nay.
A. sẽ hoàn thành
B. sẽ đang hoàn thành
4. Nếu bạn cần sự giúp đỡ tìm công việc mới, tôi ____ bạn.
A. sẽ đang giúp
B. sẽ giúp
5. Nếu bạn cần liên lạc với chúng tôi, chúng tôi ____ ở Khách sạn Fairmont lúc đó.
A. sẽ ở lại
B. sẽ đang ở lại
6. Chúng tôi ____ bạn ngay khi chúng tôi đến Paris.
A. sẽ gọi
B. sẽ đang gọi
7. Bạn _____ thích thú ở Caribbean, trong khi chúng tôi ở đây ở New York với thời tiết lạnh lẽo này!
A. sẽ đang thưởng thức
B. sẽ thưởng thức
8. Susan _____ trả tiền thẻ tín dụng cho đến khi nợ cô ấy đã trả hết.
A. sẽ đang thực hiện
B. sẽ thực hiện
9. Hãy để bát đĩa. Tôi ____ chúng vào ngày mai.
A. sẽ đang làm
B. sẽ làm
10. Trong khi bạn đang ở trong nhà bếp chuẩn bị đồ ăn nhẹ, Jim và Jeff _____ SuperBowl.
A. sẽ xem
B. sẽ đang xem
Bài 3: Tái viết câu
1. Cuối tuần này tôi không có kế hoạch gì. (not do)
Tôi ........................................................... gì vào cuối tuần.
2. Kỳ thi bắt đầu lúc 9 giờ và bạn phải hoàn thành vào 10 giờ 30. (not write)
Chúng tôi ........................................................... bài kiểm tra vào lúc 10 giờ 30.
3. Tôi không có công việc gì để làm vào buổi tối. (not work)
Tôi ........................................................... vào buổi tối.
4. Bố có thể đưa bạn đến chuyến tàu 8 giờ 30 sáng mai. Bố có một ngày nghỉ. (not go)
Bố có thể đưa bạn đến chuyến tàu 8 giờ 30 sáng mai. Bố ........................................................... đi làm.
5. Tôi có kính áp tròng mới. Lần sau không còn đeo kính! (not wear)
Tôi ................................................ kính khi bạn gặp tôi lần sau.
6. Bạn có thể đến lúc một giờ. Chúng tôi muốn chuẩn bị bữa ăn trước đó. (not cook)
Bạn có thể đến lúc một giờ. Chúng tôi ........................................................... bữa ăn nữa.
7. Đến giữa thế kỷ này sẽ không còn bất kỳ tờ báo nào. (not read)
Đến giữa thế kỷ này, mọi người ........................................................... bất kỳ tờ báo nào.
8. Xin đừng về nhà lúc nửa đêm. Tôi không muốn đợi bạn lâu như vậy. (not wait)
Nếu bạn về nhà lúc nửa đêm, tôi ........................................................... đợi bạn.
Đáp án:
Bài 1: Cho dạng đúng của từ trong ngoặc
1. sẽ đang có
2. sẽ đang chơi
3. sẽ đang làm việc
4. sẽ đang ở lại
5. sẽ đang đi du lịch
6. sẽ đang bơi lội
7. sẽ đang thăm viếng
8. sẽ đang ngồi
9. sẽ đang chơi
10. cô ấy sẽ đang làm gì
Bài 2: Lựa chọn đáp án đúng
1-B; 2-B, 3-A, 4-B, 5-B, 6-A, 7-A, 8-B, 9-B, 10-B
Bài 3: Viết lại câu
1. Cuối tuần này, tôi sẽ không làm gì cả.
2. Chúng tôi sẽ không viết bài kiểm tra vào lúc 10:30.
3. Tôi sẽ không làm việc vào buổi tối.
4. Anh ấy sẽ không đi làm.
5. Tôi sẽ không đeo kính.
6. Chúng tôi sẽ không nấu bữa ăn nữa.
7. Mọi người sẽ không đọc bất kỳ tờ báo nào.
8. Tôi sẽ không đợi bạn nữa.
Trên đây là toàn bộ thông tin liên quan đến thì tương lai tiếp diễn trong tiếng Anh. Hy vọng sau bài viết này, bạn đã nắm vững mọi kiến thức ngữ pháp liên quan đến cách dùng, dấu hiệu nhận biết, cấu trúc thì tương lai tiếp diễn,... ,của thì tương lai tiếp diễn và biết cách vận dụng nó một cách chính xác nhất vào công việc và cuộc sống của mình
Các em tìm hiểu thêm về các thì:
- Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh
- Thì tương lai hoàn thành trong tiếng Anh