1. Ý nghĩa và các trường hợp áp dụng của cấu trúc This is the first time
1.1. Ý nghĩa
Cấu trúc “this is the first time” nghĩa là “đây là lần đầu tiên”. Đây là một cụm từ cố định để diễn tả một mệnh đề nào đó phía sau được thực hiện lần đầu tiên. Đôi khi, người ta cũng sử dụng “It is the first time” thay cho “This is the first time”.
- This: Đại từ mang nghĩa là “đây”
- Is: Động từ tobe mang nghĩa “là”
- First: Tính từ mang nghĩa “đầu tiên, trước tiên, quan trọng nhất”
- Time: Danh từ có nghĩa là “lần, thời điểm”
1.2. Các trường hợp sử dụng
Như đã đề cập, “This is the first time” có thể được sử dụng trong trường hợp bạn muốn diễn tả một việc gì đã bạn trải qua hoặc gặp, hoặc làm lần đầu tiên từ trước đến giờ.
Cấu trúc này đặc biệt dễ sử dụng trong IELTS Speaking Part 2 nếu như câu hỏi có liên quán đến mô tả sự kiện hoặc nơi chốn.
Ví dụ:
- “Last summer, I and my family had a trip to Phú Yên province. It was the first time I had ever been to such a beautiful destination in the middle part of Vietnam.”
Ngoài ra, cấu trúc này cũng thường được bắt gặp trong một số bài Listening part 1,2,3.
2. Cấu trúc This is the first time
This/ It is the first time + S + have/ has + V3/ed = S + have/ has + never + V3/ed + before = S+ have/ has not + V3/ed + before |
Ví dụ:
- This is the first time I have drunk alcohol, I am very surprised at the taste.
- I feel worried. My mother has never come home late before.
This/ It was the first time + S + had + V3/ed |
Ví dụ:
- I remember the date 2nd December 2008. It was the first time I had seen snow.
Sau “the first time”, ta sẽ sử dụng thì hiện tại hoàn thành bởi đây là những sự việc xảy ra lần đầu và chưa từng có tiền lệ trước đó.
Ví dụ:
- This is the first time, after 6 times attempts, I have hit the ball.
Ngoài ra, “This is the first time” đã là một câu hoàn chỉnh nên chúng ta có thể dùng “that” để nối hai mệnh đề lại với nhau hoặc bỏ qua nhưng vẫn đầy đủ nghĩa.
Ví dụ:
- This is the first time that I have worn high heels. It feels so uncomfortable.
- It is the first time that I have eaten lobster. It’s so delicious!
- It was the first time she has visited London.
First cũng có thể thay bằng Second, Third… để chỉ lần thứ 2, 3… làm điều gì đó.
Ví dụ:
- This is the second time I have been lost on the way to your house.
- It is the third time that I have watched this movie. It is so great that I won’t mind watch it again and again.
Bên cạnh đó bạn có thể học thêm một số điểm ngữ pháp tiếng Anh cơ bản sau:
- Cấu trúc Because và Because of
- Cấu trúc the more…the more…
- Thì quá khứ tiếp diễn
- Các tháng trong tiếng Anh
3. Bài tập cấu trúc Lần đầu tiên này trong tiếng Anh
Viết lại câu và giữ nguyên nghĩa
1. Anh ấy chưa bao giờ đi trên máy bay trước đây.
-> Đây là lần đầu tiên ………………………………………………………….
2. Cha tôi chưa từng lái xe ô tô trước đây.
-> Đây là lần đầu tiên ………………………………………………………………
3. Tôi chưa bao giờ gặp một diễn viên nổi tiếng như vậy trước đây.
-> Đó là lần đầu tiên ………………………………………………………………………
4. Cô ấy chưa từng học chơi đàn violin trước đây.
-> Đó là lần đầu tiên ……………………………………………………………………..
5. Đây là lần đầu tiên cô ấy đã làm việc với khách hàng.
-> Cô ấy chưa………………………………………………………………………………
6. Lần cuối cùng cô ấy gọi điện cho em trai em gái cách đây một tháng.
-> Cô ấy chưa…………………………………………………………………………….
7. Đây là lần đầu tiên tôi đã tham gia vào một cuộc đua tuyệt vời như vậy.
-> Tôi chưa ……………………………………………………………………………….
Đáp án
- This is the first time he has been on an airplane.
- This is the first time my father has driven a car.
- This is the first time I have met such a famous actress.
- This is the first time she has learnt playing violin.
- She hasn’t worked with customers before.
- She hasn’t called her younger brothers for a month.
- I haven’t joined an amazing race before.