1. Khái niệm Too to là gì?
Trong tiếng Anh, Cấu trúc Too … to có nghĩa là “quá… đến mức mà”, cấu trúc Too… to được sử dụng khi muốn diễn tả mức độ cực đại của tính chất của một sự vật, hiện tượng hoặc điều gì đó vượt quá khả năng của ai đó, quá mức cần thiết hoặc một việc không thể xảy ra.
E.g.: It is never too late to learn. (Không bao giờ là quá muộn để học.)
2. Cách áp dụng cấu trúc Too to
Cấu trúc Too to kết hợp với tính từ
S + be + too + adj (+ for sb) + to + V-infinitive |
E.g.: He was too nervous to perform well on the stage. (Anh ấy đã quá lo lắng để thể hiện tốt trên sân khấu.)
→ Bởi vì quá lo lắng nên anh ta đã không thể thể hiện tốt trên sân khấu.
Cấu trúc Too to đi cùng với các trạng từ
S + V + too + adv (+ for sb) + to + V-infinitive |
E.g.: The mouse runs too quickly for the cat to catch. (Con chuột chạy quá nhanh để con mèo bắt được.)
→ Bởi vì con chuột chạy nhanh quá nên con mèo không bắt được nó.
Một số cấu trúc tương tự với cấu trúc Too to
Ngoài cấu trúc Too… to, có một số cấu trúc khác có tác dụng tương tự:
Cấu trúc đến mức mà
S + be+ so + adj + that + S + V |
E.g.: She is so old that she cannot live without help. (Bà ấy già đến mức không thể sống mà không có người giúp đỡ.)
S + V + so + adv + that + S + V |
E.g.: He walked so quickly that no one could caught him up. (Anh ta đi nhanh đến nỗi không ai đuổi theo kịp.)
Cấu trúc như thế mà
S + V + such + (a/an) + adj + N + that + S + V |
Hãy chú ý rằng chúng ta chỉ sử dụng a/an với danh từ có thể đếm được
Ví dụ:
- Amy is such a lovely girl that everyone likes her. (Amy là một cô gái đáng yêu đến nỗi mọi người đều thích cô ấy.)
- This is
Cấu trúc đủ… để
S + to be (not) + adj + enough + (for someone) + to V |
S + (not) V + adv + enough + (for someone) + to V |
S + V/to be + enough + N + (for someone) + to V |
E.g.:
- The water is warm enough for the children to swim. (Nước đủ ấm cho lũ trẻ bơi.)
- He spoke loudly enough for the old man to hear. (Anh ta nói to đủ để ông già nghe thấy.)
- This room has enough beds for all of us to sleep in. (Căn phòng này có đủ giường cho tất cả chúng ta ngủ.)
Một số lưu ý khi sử dụng cấu trúc Too to
- Khi dùng công thức Too to để nối hai câu đơn, nếu trường hợp chủ ngữ của hai câu giống nhau thì không cần cụm “for somebody” trong câu.
Ví dụ: John is too thin. He can’t wear these pants.
→ John is too thin to be able to wear these pants. (John quá gầy để có thể mặc những chiếc quần này.)
- Nếu trường hợp tân ngữ của câu thứ 2 thay cho chủ ngữ ở câu thứ 1 thì chỉ cần bỏ lược bỏ tân ngữ của câu thứ 2 đi.
Ví dụ: This shirt is too small. Tom can’t wear it.
→ This shirt is too petite for Tom to wear. (Chiếc áo sơ mi này quá nhỏ đối với Tom để mặc.)
- Nếu trường hợp đứng trước tính từ/trạng từ có những từ ngữ mang ý nghĩa nhấn mạnh như: so, very, quite, extremely,… khi đó, bạn cần loại bỏ các từ này khi chuyển sang dùng công thức Too to.
Ví dụ: Emmy was so hungry. She couldn’t concentrate on work.
→ Emmy was too hungry to focus on work. (Emmy quá đói nên không thể tập trung vào công việc).
Bài tập cấu trúc Too to
Bài tập
Bài tập 1: Combine the following sentences using Too… to or So… that.
- He is very poor. He cannot send his children to school. (Too… to)
- The puzzle was very difficult. I could not solve it. (So… that)
- He is very strong. You cannot beat him. (Too… to)
- The house is very small. It cannot accommodate everybody. (So… that)
- He is very lazy. He will not pass the test. (Too… to)
- Mr. Small is very old. He cannot walk without support. (So… that)
- She was very distressed. She could not answer my questions. (Too… to)
- Lily is very shy. She cannot perform on stage. (So… that)
- The water is very salty. I cannot drink it. (Too… to)
- His ideas are very complicated. I cannot comprehend them. (So… that)
Bài tập 2: Complete the sentences with so or such
- Jessica is ______ a brilliant woman that everyone admires her.
- He made ______ an unforgivable mistake that cost him his marriage.
- She is ______ shy that she would only talk to her parents.
- The teacher was ______ tired that she had to dismiss the class.
- Those shoes are ______ expensive that I can never afford them.
- I have ______ great memories with Kathy that I will never forget her.
- They were ______ close to winning that everyone felt disappointed with the loss.
- He is ______ a clever boy that he can learn multiple languages at the same time.
Bài tập 3: Choose the correct answer
- It was _____ so we didn’t get it.
- expensive enough
- too expensive
- enough expensive
- It’s ___ to read; I don’t understand it at all.
- enough difficult
- too difficult
- difficult enough
- They didn’t sell _____ to make it worthwhile.
- tickets enough
- enough tickets
- too tickets
- There were _____ people there.
- too
- too many
- It’s not ____ to sort things out.
- enough late
- late enough
- too late
- It’s ____ to pass.
- enough difficult
- too difficult
- I left because I’d had ______ their arguing.
- enough
- enough of
- too
- He ate ____ and felt ill.
- enough much
- much enough
- too much
- I’m shattered; I didn’t ____ last night.
- enough sleep
- sleep enough
- too sleep
- too much sleep
- It’s ____ to walk- I’ll take the bus.
- enough far
- far enough
- too far
- too much far
Đáp án
Bài tập 1:
- He is too poor to send his children to school.
- The puzzle was so difficult that I could not solve it.
- He is too strong for you to beat (him).
- This house is so small that it cannot accommodate everybody.
- He is too lazy to pass the test.
- Mr. Small is so old that he cannot walk without support.
- She was too distressed to answer my questions.
- Lily is so shy that she cannot perform on stage.
- The water is too salty to drink. / The water is too salty for me to drink (it).
- His ideas are so complicated that I cannot comprehend them.
Bài tập 2:
- such
- such
- so
- so
- so
- such
- so
- such
- too expensive
- too difficult
- enough tickets
- too many
- too late
- too difficult
- enough of
- too much
- sleep enough
- too far