1. Until là gì?

Trong tiếng Anh, “Until” là giới từ mang nghĩa “cho đến khi” hoặc “đến bây giờ”, được dùng với vai trò là từ nối giữa hai vế trong câu.
E.g.: We must wait until he comes. (Chúng ta phải đợi cho đến khi anh ấy đến.)
2. Các cấu trúc Until
2.1. Cấu trúc Until để nhấn mạnh hành động

Trong cấu trúc này, hành động của mệnh đề chính sẽ tiếp tục cho đến khi hành động của mệnh đề sau diễn ra.
Past simple + until + past simple |
E.g.: My brother waited for me until it was dark. (Anh trai tôi đợi tôi cho đến khi trời tối.)
→ Hành động “đợi” của anh trai kéo dài cho đến khi “trời tối”.
2.2. Cấu trúc Until dùng để biểu thị sự hoàn thành
Cấu trúc này diễn tả một hành động trong mệnh đề đi kèm đã được hoàn thành trước một hành động khác.
Past simple + until + past perfect |
E.g.: We couldn’t put down the new floor until the plumber had finished. (Chúng tôi không thể hạ tầng mới cho đến khi thợ sửa ống nước hoàn thành.)
→ Hành động “hoàn thành” của thợ sửa ống nước xong trước khi “hạ tầng mới” được thực hiện.
2.3. Cấu trúc Until dùng để chỉ sự việc chưa hoàn thành
Cấu trúc này cho thấy người hoàn thành hành động cho đến khi công việc đó hoàn tất.
Future simple + until + present simple/present perfect |
Ví dụ:
- I will stayed at home until the rain stops. (Tôi sẽ ở nhà đến khi nào mưa tạnh.)
- We won’t go to bed until we have finished our homework. (Chúng tôi sẽ không đi ngủ cho đến khi chúng tôi hoàn thành bài tập về nhà.)
2.4. Cấu trúc Until và Till
Until và till có nghĩa tương đương và có thể thay thế lẫn nhau trong cả giao tiếp và văn viết. Tuy nhiên, cần lưu ý một số khác biệt sau:
- Until có nghĩa trang trọng và thân thiện hơn so với till.
- Until có thể đứng đầu câu còn till thì không.
- Khi theo sau là danh từ thì ta thường sử dụng till nhiều hơn.
3. Những điều cần chú ý khi sử dụng cấu trúc Until

Chúng ta không nên sử dụng Until để chỉ những sự việc xảy ra trước một thời điểm hay một hạn chế cụ thể; thay vào đó, chúng ta nên sử dụng By.
E.g.: All applications must be received by Friday, 26 June 2009. (Tất cả các đơn đăng ký phải được nhận trước Thứ Sáu, ngày 26 tháng 6 năm 2009.)
Không nên dùng như sau: … until Friday, 26 June 2009.
Ta không dùng Until hoặc Till để nói về số lượng; mà sẽ sử dụng Up to.
E.g.: The theatre can hold up to two hundred people.
Không nên sử dụng như thế này: Rạp hát có thể chứa được đến hai trăm người cho đến khi quá tải.
Ta không dùng Until hoặc Till để nói về khoảng cách; mà sẽ sử dụng As far as.
E.g.: We had to drive as far as Liverpool for the last hockey match that I played. (Chúng tôi phải lái xe xa đến tận Liverpool cho trận đấu khúc côn cầu cuối cùng mà tôi chơi.)
Không nên sử dụng như sau: Chúng tôi phải lái xe cho đến Liverpool …
4. Bài tập về cấu trúc Until

4.1. Đề bài tập
Bài tập 1: Complete the sentences with By or Until / Till
1. I will continue asking _______ you accept my offer.
2. The bank should remain open _______ 5 o’clock today.
3. We must complete our project _______ next Friday.
4. _______ the time she arrived, the meeting had already begun.
5. According to the weather forecast, it will keep snowing _______ the weekend.
6. According to the weather forecast, it should finally snow _______ this weekend.
7. I need this work completed _______ tomorrow morning.
8. Could you please take care of the baby _______ I return?
9. Be sure to come back home _______ 9 o’clock.
10. Sandra will have my car _______ the weekend.
11. Sandra pledged to return my car _______ Sunday afternoon.
12. Refrain from taking action _______ the backup arrives.
13. By 2020, I will have been married for ten years _______.
14. _______ What time are you open today?
15. Learning English was challenging _______ I discovered this website.
Bài tập 2: Choose the correct answer
1. I will continue to inquire …………………. you send my payment.
- by
- until
2. The store is open …………………. until 9 pm.
- by
- until
3. They indicated they would finish the task …………………. Friday.
- by
- until
4. I waited for him ……………….. until 12 o’clock and then I went home.
- until
- by
5. I will remain in this city ………………… until the end of this month.
- by
- until
6. I will be home …………………. by five o’clock.
- by
- until
7. ……………….. By the end of the party, everybody was drunk.
- By
- Until
8. I will be in bed ……………….. by the time you get home.
- by
- until
9. I will be ready ………………… by the time you arrive.
- by
- until
10. I will wait here …………………. until you come back.
- until
- by
4.2. Answers
Bài tập 1:
1. until / till
2. until / till
3. by
4. By
5. until / till
6. by
7. by
8. until / till
9. by
10. until / till
11. by
12. until / till
13. by
14. Until / Till
15. until / till
Bài tập 2:
1. I will continue asking until you send my payment.
2. The store remains open until 9 pm.
3. They mentioned completing the task by Friday.
4. I stayed waiting until 12 o’clock for him, then I went home.
5. I will remain in this city until the conclusion of this month.
6. I'll be back home by five o’clock.
7. At the end of the party, everyone was intoxicated.
8. I'll be in bed by the time you return home.
9. I'll be prepared by the time you arrive.
10. I will remain here until your return.Hy vọng sau khi đọc bài viết tổng hợp thông tin và hoàn thành các bài tập nhỏ, các bạn đã nắm vững hơn về cấu trúc Until trong tiếng Anh. Chúc các bạn học tốt và mong đợi những bài viết tiếp theo từ Mytour nhé!