Khi miêu tả thời điểm của các hành động, người đọc có thể thường thấy người bản ngữ sử dụng hai liên từ When và While. Đây là hai liên từ được sử dụng rộng rãi và rất thông dụng trong tiếng Anh.
Dù cùng để miêu tả khoảng thời gian của các hành động, hai cấu trúc này có nhiều điểm khác biệt mà người đọc cần nắm rõ để có thể sử dụng thành thục. Bài viết giúp người đọc hiểu và sử dụng liên từ thời gian When và While, cấu trúc when while một cách chính xác nhất.
Key takeaways |
---|
Tùy thuộc vào ngữ cảnh, When có thể có nghĩa là ‘sau khi’ hoặc ‘cùng một lúc’, mệnh đề When có thể được đứng ở đầu hoặc cuối câu. Cấu trúc When, While trong tiếng Anh:
|
Cấu trúc Whenever trong tiếng Anh
Sau Whenever dùng thì gì?
Sau “When” có thể sử dụng thì hiện tại đơn (present simple), thì tương lai đơn (simple future), thì hiện tại tiếp diễn (present continuous) hoặc thì quá khứ tiếp diễn (past continuous). Việc sử dụng thì nào sau "when" phụ thuộc vào ngữ cảnh và ý nghĩa của câu, dưới đây là một số trường hợp:
Dùng để diễn tả một sự thật hoặc câu khẳng định, trong đó mệnh đề đứng trước ở thì hiện tại đơn đóng vai trò làm điều kiện, mệnh đề đứng sau ở thì hiện tại đơn hoặc tương lai đơn đóng vai trò làm kết quả.
When + S + Verb (thì hiện tại đơn), S + Verb (thì hiện tại đơn/thì tương lai đơn) |
---|
Ví dụ: When you arrive at the station, you will see Lucy there. (Khi bạn di chuyển đến nhà ga, bạn sẽ nhìn thấy Lucy ở đó.)
Phân tích câu:
Điều kiện ở thì hiện tại đơn: Di chuyển đến nhà ga
Kết quả ở thì tương lai đơn: Nhìn thấy Lucy
Mệnh đề phía sau đóng vai trò diễn tả hành động đã xảy ra và hoàn thành trước hành động ở mệnh đề When.
When + S + Verb (thì quá khứ đơn), S + Verb (thì quá khứ hoàn thành) |
---|
Ví dụ: When I submitted my assignment, I realized that I had forgotten some important parts. (Khi tôi tiến hành nộp bài luận, tôi nhận ra mình đã quên mất một số phần quan trọng.)
Phân tích câu:
Hành động quá khứ đơn trước đó: Nộp bài luận
Hành động quá khứ hoàn thành đã xảy ra: Quên mất một số phần quan trọng.
Dùng để diễn tả hai hành động xảy ra cùng lúc hoặc liên tiếp nhau trong quá khứ.
When + S + Verb (thì quá khứ đơn), S + Verb (thì quá khứ đơn) |
---|
Ví dụ: When the holiday started, I packed my things and went home. (Khi kì nghỉ lễ bắt đầu, tôi thu xếp đồ đạc và trở về nhà.)
Phân tích câu:
Hành động xảy ra trước: Kì nghỉ bắt đầu
Hành động xảy ra sau: Thu xếp đồ đạc về nhà.
Dùng để diễn tả khi một hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác định thì có hành động khác xen vào. Hành động đang diễn ra được viết ở thì quá khứ tiếp diễn cùng với mệnh đề When, và hành động xen vào sẽ dùng thì quá khứ đơn.
When + S + Verb (thì quá khứ tiếp diễn - ngữ cảnh), S + Verb (thì quá khứ đơn) |
---|
Ví dụ: When we were having dinner at 7pm yesterday, he came to visit us. (Khi chúng tôi đang ăn tối vào 7 tối hôm qua, anh ấy đến thăm chúng tôi.)
Phân tích câu:
Hành động quá khứ tiếp diễn: Ăn tối
Hành động quá khứ đơn xen vào: Đến thăm.
Với cách dùng có phần tương tự như mục trên, hành động xen vào được viết cùng mệnh đề When ở thì quá khứ đơn, còn hành động đang xảy ra sử dụng thì quá khứ tiếp diễn.
When + S + Verb (thì quá khứ đơn), S + Verb (thì quá khứ tiếp diễn) |
---|
Ví dụ: When the telephone rang, I was taking a bath. (Khi chuông điện thoại reo, tôi đang đi tắm.)
Phân tích câu:
Hành động quá khứ đơn xen vào: Chuông điện thoại reo
Hành động quá khứ tiếp diễn: Đi tắm.
Dùng để diễn tả hai hành động xảy ra nối tiếp nhau trong quá khứ, trong đó mệnh đề When ở thì quá khứ hoàn thành diễn ra trước, theo sau là kết quả ở thì quá khứ đơn.
When + S + Verb (thì quá khứ hoàn thành), S + Verb (thì quá khứ đơn) |
---|
Ví dụ: When the plane had taken off, I realized that it was too late. (Khi máy bay cất cánh, tôi nhận ra giờ đã quá muộn.)
Phân tích câu:
Hành động quá khứ hoàn thành diễn ra trước: Máy bay cất cánh
Kết quả quá khứ đơn: Nhận ra đã quá muộn.
Dùng để diễn tả hai hành động xảy ra nối tiếp nhau, trong đó mệnh đề When ở thì quá khứ đơn diễn ra trước, theo sau là hành động ở thì hiện tại đơn.
When + S + Verb (thì quá khứ đơn), S + Verb (thì hiện tại đơn) |
---|
Ví dụ: When I came to the picnic party, I remember leaving my phone at home. (Khi tôi đến bữa tiệc picnic, tôi nhớ ra mình để quên điện thoại ở nhà.)
Phân tích câu:
Hành động quá khứ đơn diễn ra trước: Đến bữa tiệc picnic
Hành động hiện tại đơn theo sau: Nhớ ra để quên điện thoại
Cách sử dụng Whenever trong tiếng Anh
Diễn tả một hành động cắt ngang hành động đang diễn ra.
When + S + Verb (thì quá khứ đơn), S + Verb (thì quá khứ tiếp diễn) |
---|
Người đọc có thể sử dụng When để nói về một sự kiện đơn xen vào một hoạt động dài hơn xảy cùng một lúc. Trong những trường hợp này, người đọc nên sử dụng một động từ tiếp nối (continuous verb) trong mệnh đề chính để mô tả sự kiện nền. Cách hành động dài sẽ sử dụng thời quá khứ tiếp diễn, và hành động ngắn xen vào sẽ dùng hiện tại đơn.
Ví dụ: He was walking back to the mall when he realized that he forgot his wallet at home. (Anh ấy đang đi bộ trở lại trung tâm mua sắm thì nhận ra rằng mình để quên ví ở nhà.)
Phân tích câu:
1. Hành động tiếp diễn: Đi bộ đến trung tâm
2. Hành động đơn xen vào: Nhận ra quên ví
Diễn tả hai hành động xảy ra liên tiếp hoặc đồng thời trong quá khứ
When + S + Verb (thì quá khứ đơn), S +Verb (thì quá khứ đơn) |
---|
When còn được sử dụng với nghĩa “sau khi“, dùng để miêu tả về chuỗi các hành động xảy ra liên tiếp nhau:
Ví dụ: When she received my text, she called me. (Sau khi cô ấy nhận được tin nhắn của tôi, cô đã gọi cho tôi nhé.)
Phân tích câu:
Hành động xảy ra trước: Nhận tin nhắn
Hành động tiếp theo: Gọi điện
Ngoài ra, cấu trúc này còn đề cập đến một giai đoạn hay thời kì nào đó trong quá khứ:
Ví dụ: When I was a boy, I used to play with a lot of car models. (Khi còn là một cậu bé, tôi thường chơi với rất nhiều mô hình ô tô.)
Phân tích: Hành động chơi với mô hình xảy ra trong thời điểm chủ thể còn là một câu bé nên sử dụng cùng thì quá khứ đơn
Diễn tả một hành động xảy ra trước hành động khác trong quá khứ
When + S + Verb (thì quá khứ đơn), S + Verb (thì quá khứ hoàn thành) |
---|
Ví dụ: When I arrived at the restaurant, I had forgotten my phone at home. (Khi tôi đến nhà hàng, tôi đã để quên điện thoại ở nhà.)
Phân tích: Hành động quên điện thoại xảy ra trước khi chủ thể đến nhà hàng
Ngoài ra, người đọc có thể kết hợp just với when hoặc as để nhấn mạnh rằng hai sự việc diễn ra chính xác vào cùng một thời điểm:
He called me just when I was about to sleep. (Anh ấy gọi cho tôi ngay khi tôi chuẩn bị ngủ.)
***Lưu ý: Tùy thuộc vào ngữ cảnh, When có thể có nghĩa là ‘sau khi’ hoặc ‘cùng một lúc’. Vì thế, người đọc cần xem xét kĩ ngữ cảnh của câu để phán đoán ý nghĩa.
Cấu trúc During trong tiếng Anh
Diễn tả hai hành động xảy ra cùng một thời điểm trong quá khứ
While + S+ Verb (thì quá khứ tiếp diễn), S + Verb (thì quá khứ tiếp diễn) |
---|
Ví dụ: While my cat was eating, my dog was sleeping. (Trong khi con mèo của tôi đang ăn, con chó của tôi đang ngủ.)
Phân tích câu:
Hai hành động mèo an và chó ngủ đều đang xảy tại cùng một thời điểm trong quá khứ và cả hai đều là hành động dài.
Diễn tả một hành động dài xảy ra, một hành động khác cũng diễn ra
While + S + Verb (thì quá khứ tiếp diễn), S + Verb (thì quá khứ đơn) |
---|
Ví dụ: While they were partying hard, I tried to cram everything that could be on the test. (Trong khi họ tiệc tùng hăng say, tôi cố gắng nhồi nhét mọi thứ có thể có trong bài kiểm tra.)
Ngoài ra, While còn được dùng như một danh từ: một khoảng thời gian không nhất định
Ví dụ: I haven’t seen her for a while, I hope she’s still doing well. (Tôi đã không gặp cô ấy một thời gian, tôi hy vọng cô ấy vẫn làm tốt.)
Sự phân biệt giữa During và Whenever
Nếu muốn tập trung vào một hành động có một khoảng thời gian đang diễn ra, hãy sử dụng While + thì tiếp diễn.
Trong những trường hợp khác, khi người đọc không cần nhấn mạnh rằng một hành động đang diễn ra hoặc hành động nói tới là hành động đó ngắn và không có thời lượng đáng kể, hãy sử dụng when + thì đơn.
Ví dụ:
Trong thời gian một sự kiện khác đang tiếp diễn | Tại một thời điểm nhất định |
---|---|
The police came up while/when they were escaping. | When the police came up, they immediately caught the robber answered it immediately. |
Sử dụng When và While khi không có chủ ngữ hoặc động từ:
Có thể sử dụng hai liên từ này mà không sử dụng động từ, hoặc không chủ ngữ và + auxiliary verb
Không động từ: When (+ prep.) + Noun (location), S + V. |
---|
Ví dụ: Go to the park and you’ll see the lake. When there, you can ask people how to rent bikes. (Đi tới công viên, bạn sẽ thấy cái hồ. Khi tới đó, bạn có thể hỏi mọi người làm thế nào để thuê xe đạp).
Không chủ ngữ: While + V_ing, S + V. |
---|
Ví dụ: While working, she loves to listen to Lofi. (Khi làm việc, cô ấy thích nghe Lofi)
Bài tập Thực hành
1. She said that ______ she first met him, she fell in love right away.
2. _________I was chatting with my best friend about my crush, my brother suddenly went into my room.
3. ___________ we were watching the Insidious, someone heard a voice outside the window
4. He would never answer phone calls _______ working.
5. I have known her for a _______, she’s a kind person.
6. My boyfriend called me just _____ I decided to study.
7. They went devastated _______ they heard about the bad news on the phone
8. She was doing the housework ______ her husband was taking care of their kids.
Đáp án
1. When
2. While
3. When
4. While
5. While
6. Whenever
7. Whenever
8. During