1. Khái niệm về cấu trúc wish
Câu ước là các câu để thể hiện mong muốn, ước mơ của người nói về một sự việc/sự kiện nào đó. Sự việc đó có thể không có thật hoặc có thật ở quá khứ, hiện tại và tương lai.
Câu ước thường được sử dụng với cấu trúc WISH hoặc cụm từ “If only”. Tùy thuộc vào thời điểm của câu (tương lai, hiện tại, hoặc quá khứ), cấu trúc câu sẽ có sự khác biệt.
Ví dụ:
- Cấu trúc wish ở hiện tại
Tôi ước anh ấy có ở đây bên cạnh tôi.
- Cấu trúc wish ở quá khứ
Anh ấy ước rằng không nên đi ngủ muộn như vậy vào ngày hôm qua.
- Cấu trúc wish ở tương lai
Jamie mong rằng ngày mai anh ấy sẽ gặp may mắn.
2. Các cách sử dụng cấu trúc Wish + Clause
Cấu trúc Wish thường xuất hiện phổ biến trong các đề thi tiếng Anh, nhưng không phải ai cũng biết cách sử dụng khác nhau. Hãy cùng Mytour tìm hiểu chi tiết dưới đây.

Các cấu trúc Wish kết hợp với Clause
2.1 Cấu trúc Wish ở thời hiện tại
Ý nghĩa:
Câu ước ở thời hiện tại được sử dụng để biểu thị những mong ước về một sự việc không có thật ở hiện tại, hoặc giả định về một điều ngược lại so với thực tế. Chúng ta sử dụng câu ước ở thời hiện tại để thể hiện sự nuối tiếc về tình huống hiện tại (regret about present situations).
Cấu trúc:
Khẳng định: S + wish(es) + S + V2/-ed + O (to be: were / weren’t)
Phủ định: S + wish(es) + S + didn’t + V1
= IF ONLY + S+ V (simple past)
*Lưu ý:
- Động từ ở mệnh đề sau wish luôn được chia ở thì quá khứ đơn.
- Động từ BE được sử dụng ở dạng giả định, tức là chúng ta sử dụng BE = WERE cho tất cả các chủ ngữ.
Ví dụ:
- I wish I knew the answer to this question (Tôi ước tôi biết trả lời câu hỏi đó).
- I wish I didn't have so much work to do (Tôi ước tôi không có nhiều bài tập để làm)
- I wish I were rich. (But I am poor now).
- I can’t swim. I wish I could swim.
- If only she were here. (The fact is that she isn’t here).
- We wish that we didn’t have to go to class today. (The fact is that we have to go to class today).
- I wish I were rich like Bill Gates. (Tôi ước gì mình giàu như Bill Gates) (sự thật là tôi không giàu như Bill Gates)
- John and his sister wish they were luckier with the game. (John và em gái của anh ấy ước rằng họ đã may mắn hơn trong trò chơi.) (sự thật là họ không may mắn)
2.2 Cấu trúc với Wish ở quá khứ
Ý nghĩa:
Câu ước ở quá khứ dùng để biểu thị những mong ước về một sự việc không có thật ở quá khứ, hoặc giả định một điều ngược lại so với thực tế đã xảy ra ở quá khứ. Chúng ta sử dụng câu ước ở quá khứ để ước điều khác so với những gì đã xảy ra trong quá khứ, thường là để biểu thị sự nuối tiếc về tình huống đã qua.
Cấu trúc:
Khẳng định: S + wish(es) + S + had + V3/-ed
Phủ định: S + wish(es) + S + hadn’t + V3/-ed
= IF ONLY + S + V ( P2)
S + WISH + S + COULD HAVE + P2 = IF ONLY + S + COULD HAVE + P2
Động từ ở mệnh đề sau wish chia ở thì quá khứ hoàn thành.
Ví dụ:
- If only I had gone by taxi. (I didn’t go by taxi).
- I wish I hadn’t failed my exam last year. (I failed my exam).
- She wishes she had had enough money to buy the house. (She didn’t have enough money to buy it).
- If only I had met her yesterday. (I didn’t meet her).
- She wishes she could have been there. (She couldn’t be there.)
- I wish I had gone to your party last week (Tôi ước tôi đi đến bữa tiệc của bạn vào tuần trước).
-
Mary wishes John had met her yesterday. (Mary ước là John đã gặp cô ấy ngày hôm qua.) (sự thật là ngày hôm qua John đã không gặp Mary)
-
My mom wishes I hadn’t broken her vase yesterday. (Mẹ tôi ước là tôi đã không làm vỡ cái lọ hoa ngày hôm qua.) (sự thật là tôi đã làm vỡ cái lọ hoa)
2.3 Cấu trúc với Wish ở tương lai
- Chúng ta có thể dùng "could" để diễn đạt mong muốn về một việc nào đó ở tương lai.
Ví dụ: I wish Jane could meet me next week (Tôi ước Jane có thể gặp tôi vào tuần tới).
- Chúng ta cũng có thể cùng "could" để diễn tả một việc nhìn chung rất khó có thể thực hiện, không khả thi.
Ví dụ: I wish I could reach him, but my mobile phone isn't with me (Tôi ước tôi có thể liên lạc với anh ấy, nhưng điện thoại di động của tôi không ở bên tôi).
- Chúng ta cũng có thể dùng "have to" để nói về mong muốn một việc trong tương lai
Ví dụ: I wish I didn't have to wake up early tomorrow (Tôi ước ngày mai mình không phải dậy sớm).
Ý nghĩa:
Câu ước ở tương lai được dùng để diễn tả những mong ước về một sự việc trong tương lai. Chúng ta sử dụng câu ước ở tương lai với hy vọng rằng một ai đó hoặc một sự việc nào đó sẽ tốt hơn trong tương lai.
Cấu trúc
Khẳng định: S+ wish(es) + S + would + V1
Phủ định: S + wish(es) + S + wouldn’t + V1
IF ONLY + S + would/ could + V (bare-infinitive)
Ví dụ:
- I wish you wouldn’t leave your clothes all over the floor.
- I wish I would be an astronaut in the future.
- If only I would take the trip with you next week.
- If only I would be able to attend your wedding next week.
- I wish they would stop arguing.
Chú ý:
Đối với chủ ngữ ở vế “wish” là số nhiều, chúng ta dùng wish. (Ví dụ: They wish, Many people wish,…). Đối với chủ ngữ ở vế “wish” là số ít, chúng ta dùng wishes. (Ví dụ: He wishes, the boy wishes,…)
Động từ ở mệnh đề sau ta chia ở dạng nguyên thể vì đứng trước nó là Modal verbs would/could.

3. Các cấu trúc khác với Wish phổ biến
Ngoài cấu trúc wish để diễn tả mong ước như trên, bạn cũng có thể tham khảo một số cấu trúc khác như sau:

Các cấu trúc thông dụng khác của Wish
3.1 Cấu trúc sử dụng wish với would
- Khi chúng ta muốn phàn nàn về 1 thói quen xấu, chúng ta dùng:
S + wish + would + V
Ví dụ: I wish Peter wouldn't chew gum all the time (Tôi ước Peter không nhai kẹo cao su suốt ngày).
- Chúng ta cũng có thể dùng I wish + would để diễn tả 1 điều mà chúng ta muốn điều đó xảy ra.
Ví dụ: I wish the police would take action against these people (Tôi ước cảnh sát sẽ xử lý những người này).
3.2 Cấu trúc wish + to V
Nếu bạn muốn biểu đạt mong muốn của mình một cách trang trọng, hãy sử dụng wish cùng với động từ nguyên thể.
Ví dụ:
- I wish to talk to your boss. (Tôi muốn nói chuyện với sếp của bạn)
- I wish to leave now. (Tôi muốn đi ngay bây giờ)
3.3 Cấu trúc wish + O + something
Cấu trúc này thường được sử dụng trong các lời chúc.
Ví dụ:
- I congratulated her on her birthday. (Tôi chúc mừng cô ấy sinh nhật)
- They greeted us for Thanksgiving. (Họ chúc chúng tôi Lễ Tạ ơn vui vẻ)
3.4 Cấu trúc wish + O + to V
Nếu bạn muốn ai đó làm gì một cách trang trọng, bạn cũng có thể sử dụng cấu trúc câu wish trong Tiếng Anh kèm với động từ nguyên thể.
Ví dụ:
- I prefer you not to disclose my address. (Tôi muốn bạn không tiết lộ địa chỉ của tôi)
- I hope these people will stay. (Tôi mong những người này sẽ ở lại)
3.5 Cấu trúc if only
Chúng ta có thể sử dụng 'If only' thay cho 'I wish' để nhấn mạnh. Trong văn nói, từ 'only' thường được nhấn mạnh trong câu.
Ví dụ:
- If only I knew the answer to this question (Giá mà tôi biết câu trả lời cho câu hỏi này).
- If only I had attended your party last week (Giá như tuần trước tôi đã tham dự buổi tiệc của bạn).
4. Bài tập về các cấu trúc với Wish trong tiếng Anh
4.1 Bài tập
Bài 1: Chia động từ trong ngoặc ở thì đúng nhất theo cấu trúc với wish.
1. Do you ever wish you (could travel) more?
2. I wish we (didn't have) an exam today.
3. I wish these questions (weren't) so difficult.
4. I wish we (lived) near the hill.
5. I wish I (were) better at Chemistry.
6. I wish I (hadn't failed) the Maths test yesterday.
7. I wish we (didn't have to) wear uniforms to school.
8. Sometimes I wish I (could fly).
9. I wish we (could go) to Disneyland this summer.
10. My teacher wishes we (hadn't forgotten) our homework but we did.
Bài 2: Chọn đáp án đúng
1. She enjoys swimming. She wishes she … near the sea.
A. lived
B. could live
C. had lived
D. would live
2. It’s chilly today. I wish it … warmer.
A. were
B. has been
C. would be
D. had been
3. He wishes he … the answer, but he doesn't.
A. knew
B. knows
C. had known
D. would know
4. I wish I … blue eyes.
A. have
B. had
C. would have had
D. have had
5. He wishes he … a movie star.
A. is
B. were
C. would be
D. had been
Bài 3: Viết lại động từ trong ngoặc theo dạng chính xác.
- We wish we (not/have) a test today.
- I wish these exercises (not be) so difficult.
- I wish we (live) near Da Nang beach.
- Do you ever wish you (can play) piano?
- I wish I (not fail) the Maths test yesterday.
- I wish we (not have to) wear uniform to school.
- Sometimes I wish I (can fly).
- I wish we (can go) to Disneyland this summer.
- John wishes he (visit) his parents more.
- My teacher wishes we (not forget) our homework but we did.
Bài 4: Phân chia động từ trong ngoặc
1. We wish you (come)……………. tonight.
2. She wishes that she (be)……………. at home now.
3. They wish she (make)……………. the arrangements for the meeting next week.
4. I wish he (were)……………. here today.
5. He wishes that you (had been)……………. here last week.
Bài 5: Viết lại các câu sau bằng cấu trúc WISH
1. I wish I could play volleyball.
2. I wish it were summer.
3. I am penniless
4. I am unable to find time to read all my books
5. My motorcycle is out of order
4.2 Đáp án
Bài 1:
1. Do you wish you could travel?
2. did not possess
3. was not
4. resided
5. were
6. had not experienced failure
7. did not need to
8. had the ability to fly
9. had the opportunity to go
10. had not neglected
Bài 2: 1 - B, 2 - C, 3 - B, 4 - B, 5 - B
Bài 3:
- 1. didn’t have
- wouldn’t be
- lived
- could play
- hadn’t failed
- didn’t have to
- could fly
- could go
- had visited
- hadn’t forgotten
Bài 4:
1. would arrive
2. were
3. would create
4. were
5. had existed
Bài 5:
1. I desire (that) I could participate in volleyball
2. I desire (that) it wasn’t winter
3. I desire (that) I had plenty of money
4. I wish (that) I had enough time to go through all my books
5. I wish (that) my motorcycle wasn't out of order
Above is the complete structure of 'wish'