1. Wish có ý nghĩa gì?
Wish trong tiếng Anh có nghĩa là “mong ước, ước”. Mệnh đề sau “wish” được sử dụng để diễn tả điều mà người nói mong muốn, giãi bày. Vị trí của hai mệnh đề không thể đảo ngược cho nhau.
2. Cấu trúc Wish ở các thì trong tiếng Anh
2.1. Cấu trúc Wish ở hiện tại
Mong ước trong cấu trúc wish ở hiện tại không thực tế hoặc chỉ là một giả định trái ngược với thực tế đã xảy ra. Vì vậy, ý nghĩa của cấu trúc ‘wish’ tương đồng với ý nghĩa của câu dk loại 2.
Câu khẳng định: S+wish/wishes (that)+S+Ved Câu phủ định: S+wish/wishes(that)+S+didn’t+V |
Lưu ý: If only có thể được dùng thay cho “S+wish” theo cấu trúc
If only +(that)+S+V-ed.
Ví dụ:
- She wishes that she washed her car more carefully. (Cô ấy mong là mình đã rửa cái xe cẩn thận hơn.)
Lưu ý:
- Đối với động từ to be, và trong tình huống mang tính trang trọng, sẽ thường được dùng ở dạng “were” thay vì “was”, bao gồm cả ngôi thứ 3.
Ví dụ:
- I wish I were a girl. (Ước gì tôi là con gái.)
Nếu muốn diễn tả khả năng sự việc có thể xảy ra, trong mệnh đề chính bạn có thể sử dụng “could”.
Ví dụ:
- She wishes she could speak English well. (Cô ấy ước cô ấy có thể nói tiếng Anh tốt.)
2.2. Cấu trúc Wish ở quá khứ
Cấu trúc ‘Wish’ trong tiếng Anh được sử dụng để biểu đạt mong muốn, ước mơ và thể hiện sự tiếc nuối về việc không thực hiện được hoặc là một giả định xảy ra trong quá khứ. Vì vậy, cấu trúc ‘Wish’ ở thời quá khứ tương đương với câu điều kiện loại 3.
Câu khẳng định: S+wish/wishes(that)+S+had+V2.
Câu phủ định: S+wish/wishes(that)+S+hadn’t+V2.
Hoặc
If only +(that) +S+had(not)+V2.
Ex:
- Helen wishes she had spent more time studying English when she was in university.
- I wish they hadn’t demolished that shopping mall.
- Dave wishes he had talked to Helen when they were present at that siminar.
-> Lưu ý: Chúng ta không sử “wish” để thể hiện mong ước cho những điều có khả nằn xảy ra:
Ex:
- I wish you passed the exam.
Trong trường hợp như thế này, trong ta nên dùng “hope” thay cho “wish”: I hope you pass the exam.
2.3. Cấu trúc Wish ở tương lai
Cấu trúc Wish ở tương lai dùng để thể hiện mong ước điều gì đó sẽ xảy ra trong tương lai (thường khó có khả năng xảy ra).
Câu khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + would/could + V
Câu phủ định: S + wish(es) + (that) + S + would/could + not + V
Hoặc
If only + S + would/could + (not) + V
Ex:
- I wish I could travel through time.
- Jacky wishes he could fly to the Moon.
- They wish they could meet the aliens
4. Sử dụng cấu trúc điều ước để phàn nàn về người hay sự việc
Công thức: S+ wish(es) + S + would + V
Ex:
- I wish the Covid-19 pandemic would stop spreading.
- I wish people would stop littering to protect the environment.
- I wish you wouldn’t smoke.
5. Cách sử dụng cấu trúc Wish khác
Wish + Someone + to + V-infinitive
Ý nghĩa của cấu trúc này tương tự “wish+to+V-infinitive”, diễn tả ước muốn bản thân ai đó.
Ex:
- He wishes his mother to not leave. (Anh ấy ước mẹ không rời đi.)
- My grandfather wishes me to visit him every month. (Ông tôi mong tôi về thăm ông hàng tháng.)
Desire + to + V-infinitive
Cấu trúc này không áp dụng cho thì hiện tại hoàn thành. Thông thường, cấu trúc này được sử dụng để diễn đạt mong muốn cá nhân. Để thay thế cho cấu trúc would like, bạn có thể sử dụng wish+to+V-infinitive.
Ex:
- I wish to have dinner at that restaurant. (Tôi ước được ăn tối ở nhà hàng đó.)
- She wishes to come back home right now. (Cô ấy mong trở về nhà ngay bây giờ.)
Desire + Someone + something
This structure is commonly used to express wishes for someone to encounter good things.
Ví dụ
- I wish you a Merry Christmas. (Tôi chúc bạn Giáng sinh vui vẻ.)
- She wishes him a happy marriage. (Cô ấy chúc anh ta hôn nhân hạnh phúc.)
6. If only
If only để thể hiện mong muốn của bản thân. If only được sử dụng giống như I wish nhưng mang nghĩa mãnh liệt hơn.
Công thức: If only S + V2/ed (dùng trong hiện tại)- If only S + V3/ed (dùng trong quá khứ) |
Example:
- I wish I was an astronaut -> If only I was an astronaut.
- I wish I had read books more regualarly when I was young.-> If only I had read books more regualarly when I was young
7. Distinguish between the usage of Wish and Hope
These two verbs have the same meaning but are used in completely different ways.
2 điểm khác nhau cơ bản dưới đây:
- HOPE được dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra rồi hoặc có thể sẽ xảy ra.
- WISH được dùng để diễn tả một điều chắc chắn sẽ không xảy ra hoặc chắc chắn đã không xảy ra.
Ví dụ:
- We hope that she will come. (We don’t know if she are coming or not) (Chúng tôi hy vọng cô ấy sẽ đến. (Chúng tôi không biết cô ấy có đến hay không))
- ➜ We wish that she could come. (We know she can’t come) (Chúng tôi ước rằng cô ấy có thể đến). (Chúng tôi biết cô ấy không đến được).
Thì (tense) của mệnh đề sau HOPE có thể là bất kỳ thì nào, trong khi sau WISH tuyệt đối không sử dụng thì hiện tại (Present Tense).
Ví dụ:
- We hope that he came there yesterday. (We don’t know if he came there or not). (Chúng tôi hy vọng rằng anh ta đến đó hôm qua. (Chúng tôi không biết anh ấy có đến đó không).)
- ➜ We wish that he had come there yesterday. (We know he didn’t come). (Chúng tôi ước gì anh ấy đến đó hôm qua. (Chúng tôi biết rằng anh ấy không đến).)
Chúng ta có cấu trúc WISH SOMEBODY SOMETHING (Ví dụ: I wish you luck. – Tôi chúc bạn may mắn). Lúc này bạn không thể dùng “WISH THAT SOMETHING HAPPENS”. Thay vào đó, chúng ta sẽ dùng HOPE trong trường hợp này.
For example:
- Sai: I wish that you would get that letter before you go away.
- Đúng: I hope you get that letter before you go away.
- (Tôi hy vọng rằng bạn sẽ nhận được lá thư đó trước khi đi xa.)
Cách chúng ta thay đổi giữa WISH và HOPE:
- I wish you a pleasant stay here. (Tôi chúc anh ở lại đây vui vẻ.)
- I hope you have a pleasant stay here. (not I wish you have) (Tôi mong anh ở lại đây vui vẻ. (không dùng I wish you have))
8. Common errors to note when using the wish structure
Như bạn đã nhận thấy, trong mệnh đề chính, động từ thường trễ một thì để diễn đạt mong ước hiện tại, động từ được chuyển sang quá khứ để diễn đạt mong ước trong quá khứ và động từ chuyển sang quá khứ hoàn thành. Tuy nhiên, nhiều người học tiếng Anh thường “bỏ quên” vấn đề này và giữ nguyên thì.
Ví dụ:
- I wish I have a big backpack. => sai
- I wish I had a big backpack. => đúng
However, when used in the future tense, the main clause does not revert to the future perfect. This characteristic also causes confusion for learners and leads to verb tense errors.
- She wishes that she will have been a teacher. => sai
- She wishes that she would have been a teacher.=> đúng
9. Exercises on the Wish structure in English
Exercise 1: Verb conjugation in parentheses
- I wish we(not have) a test today.
- I wish these exercises(not be) so difficult.
- I wish we(live) near the beach.
- Do you ever wish you(can travel) more?
- I wish I(be) better at Maths.
- I wish we(not have to) wear a school uniform.
- Sometimes I wish I(can fly).
- I wish we(can go) to Disney World.
Exercise 2: Choose the correct answer
1. He likes to swim. He wishes he … near the sea.
- A. lives
- B. lived
- C. had lived
- D. would live
2. It’s cold today. I wish it … warmer.
- A. is
- B. has been
- C. were
- D. had been
3. I wish I … the answer, but I don’t.
- A. know
- B. knew
- C. had known
- D. would know
4. She wishes she … blue eyes.
- A. has
- B. had
- C. had had
- D. would have
5. She wishes she … a movie star.
- A. is
- B. were
- C. will be
- D. would be
6. I have to work on Sunday. I wish I … have to work on Sunday.
- A. don’t
- B. didn’t
- C. won’t
- D. wouldn’t
7. I wish you … borrow my things without permission.
- A. don’t
- B. won’t
- C. shouldn’t
- D. wouldn’t
8. He wishes he … buy a new car.
- A. could
- B. might
- C. should
- D. would
9. She misses him. She wishes he … her a letter.
- A. has sent
- B. will send
- C. would send
- D. would have sent
10. I wish I … help you.
- A. can
- B. could
- C. will
- D. would
Exercise 3: Formulate sentences with wish
- I don’t have a car.
- I can’t play the piano.
- I’m at work.
- It’s winter.
- I’m ill.
- I don’t have new shoes.
- I can’t afford to go on holiday.
- I don’t have time to read lots of books.
- I can’t drive.
- My laptop is broken.
Đáp án:
Bài 1: didn’t have / weren’t / lived / could travel / were / didn’t have to / could fly / could go
Bài 2: B – C – B – B – B – D – D – A – C – B
Exercise 3- I wish that I had a car.
- I wish that I could play the piano.
- I wish that I weren’t at work
- I wish that it weren’t winter.
- I wish that I weren’t ill
- I wish that I had new shoes
- I wish that I could afford to go on holiday
- I wish that I had time to read lots of books
- I wish that I could drive
- I wish that my laptop wasn’t broken