1. Ý nghĩa của câu văn 把 / bǎ / trong tiếng Trung
Câu văn 把 là câu có động từ vị ngữ sử dụng giới từ 把 và tân ngữ trong tiếng Trung, được dùng như một trạng ngữ trong câu.
Câu văn 把 thuộc về ngữ pháp tiếng Trung, dùng để chỉ hành động, sự vận động làm thay đổi hoặc tạo ra kết quả mới cho tân ngữ của 把 (một đối tượng nào đó). Thay đổi này thường liên quan đến sự di chuyển vị trí, sự phụ thuộc hoặc thay đổi hình thái. Biểu thị phương thức, nguyện vọng và mục đích.
Ví dụ khi nói “Tôi ăn mì”, câu đơn giản là:
我吃面条。/ Wǒ chī miàntiáo. / => Tôi ăn mì.
Khi sử dụng 把, chúng ta đặt đối tượng lên trước động từ.
我把面条吃了。/ Wǒ bǎ miàntiáo chīle. / Tôi đã ăn mì
Về cơ bản, ý nghĩa biểu đạt của hai câu trên không thay đổi, tuy nhiên câu chứa 把 còn chỉ rõ chủ ngữ đã xử lý đối tượng như thế nào và kết quả của việc xử lý.
“Tôi” đã thực hiện hành động “ăn mì” và “đã hoàn thành”.
2. Cấu trúc câu chữ 把 / ba / trong tiếng Trung
(Bao gồm các thành phần như: “了, 着,BNXH, BNKQ, BNTT, động từ lặp lại, 在/ 到 / 给/ 成, tân ngữ…)
2.1 Câu khẳng định chữ 把
Công thức: S + 把 + O + V + Thành phần khác.
我使用我的包置放于桌面上。
/ Wǒ shǐyòng wǒ de bāo zhìfàng yú zhuōmiàn shàng. /
Tôi đặt chiếc cặp của mình lên bàn.
她投掷废纸进入垃圾桶。
/ Tā tóuzhì fèi zhǐ jìnrù lājī tǒng. /
Cô ấy ném tờ giấy vụn vào thùng rác.
他已准备好那篇学术报告。
/ Tā yǐ zhǔnbèi hǎo nà piān xuéshù bàogào. /
Anh ấy đã sẵn sàng bản thảo báo cáo học thuật đó.
朋友借出了我的词典。
/ Péngyǒu jiè chūle wǒ de cídiǎn. /
Bạn tôi đã cho mượn từ điển của tôi.
他能够完成今天应办的事务。
/ Tā nénggòu wánchéng jīntiān yīng bàn de shìwù. /
Anh ấy có thể hoàn thành những công việc cần làm trong hôm nay.
2.2 Câu bác bỏ của chữ 把
Công thức: S + 没(有) + 把 + O + V + Thành phần khác.
他未将我放在眼里
/ Tā wèi jiāng wǒ fàng zài yǎn lǐ /
Anh ta không coi tôi ra gì cả, anh ta không để mắt tới tôi.
我没将我的手机弄丢。
/ Wǒ méi jiāng wǒ de shǒujī nòng diū. /
Tôi không bị mất điện thoại.
你不要将我的东西弄乱了!
/ Nǐ bùyào jiāng wǒ de dōngxi nòng luànle! /
Đừng làm lộn xộn đồ đạc của tôi!
你不要将书拿走。
/ Nǐ bùyào jiāng shū ná zǒu. /
Đừng mang cuốn sách đi.
他从未将他的学说写下来。
/ Tā cóng wèi jiāng tā de xuéshuō xiě xiàlái. /
Ông ấy không bao giờ viết ra các lý thuyết của mình.
2.3 Câu hỏi nghi vấn chữ 把
你将我的啤酒都喝完了吗?
/ Nǐ jiāng wǒ de píjiǔ dōu hē wánle ma? /
Bạn đã uống hết bia của tôi chưa?
你有没有将衣服放进洗衣机里?
/ Nǐ yǒu méiyǒu jiāng yīfú fàng jìn xǐyījī lǐ? /
Bạn đã cho quần áo vào máy giặt chưa?
你最后将哪本书送给了他?
/ Nǐ zuìhòu jiāng nǎ běnshū sòng gěi le tā? /
Cuối cùng thì bạn đã tặng anh ấy cuốn sách nào?
你将我怎么样
/ Nǐ jiāng wǒ zěnme yàng? /
Bạn làm gì được tôi?
3. Lưu ý khi sử dụng câu chữ bǎ trong tiếng Trung
3.1 Các câu yêu cầu, nhờ vả thì sử dụng 把
Bạn giúp tôi đưa cái cặp sách.
Bạn giúp tôi mở cái cửa.
3.2 Chủ ngữ nhất định là người thực hiện hành động
Ví dụ:
Anh ta đưa quyển vở luyện tập cho giáo viên rồi.
Con mèo ăn sạch cá rồi.
Tôi đã hoàn thành bài tập.
3.3 Tân ngữ là đối tượng chịu tác động, cần được xác định rõ ràng
Ví dụ:
3.4 Trường hợp phải đặt trước chữ 把
Trạng ngữ: các trạng ngữ như thời gian, phó từ phủ định 不,没, động từ năng nguyện 能,应该,可以,会,要,想, Phó từ 已经,别,一定,一直,都,还,就 có thể đặt trước chữ 把.
Ví dụ:
Anh có thể trao trái tim anh cho em không?
Tôi vẫn chưa làm xong bài tập về nhà của hôm nay.
Tôi có thể hoàn thành những việc này một mình, không cần sự giúp đỡ.
/ Wǒ yīgè rén jiù néng bǎ zhèxiē shìqíng zuò wán /
Tôi có thể tự làm xong những việc này.
Có một số động từ không sử dụng được trong cấu trúc câu 把
Biểu thị trạng thái nhận định: 是,有,在,像
Biểu thị hành động tâm lý: 怕,thích,sẵn lòng
Biểu thị hành động chủ động: 进,出,回,đi,đi,nổi lên,đến
Biểu thị nhận thức: 听,comprehend,thấy,biết,đồng ý
3.6 Các thành phần khác sau khi sử dụng động từ trong câu 把 / bǎ /
Vị ngữ: Sau khi sử dụng động từ, cần phải có các thành phần khác để nói rõ kết quả hoặc ảnh hưởng của hành động. Sau khi sử dụng động từ trong câu 把, cần phải thêm các thành phần khác như trợ từ động thái 了,着, trợ từ ngữ khí 呢,啊,吧….hoặc lặp lại động từ hoặc bổ ngữ (Không bao gồm bổ ngữ khả năng). Nếu muốn biểu thị khả năng, dùng động từ năng nguyện.
Ví dụ:
Anh ấy đã dọn dẹp phòng xong rồi.
/ Tā bǎ fángjiān dǎsǎo wán le /
Anh ấy dọn dẹp phòng xong rồi.
Mọi người hãy đưa ra vở luyện tập của mình.
/ Dàjiā bǎ zìjǐ de liànxí běn ná chū lái /
Mọi người đưa vở luyện tập của mình ra.
Tôi đã đọc bài khóa 2 lần rồi.
/ Wǒ yǐjīng bǎ kèwén dúle liǎng biàn /
Tôi đã đọc bài khóa 2 lần rồi.