Thành thạo cách dùng câu bị động trong tiếng Trung, câu của bạn sẽ phong phú hơn, thể hiện ý nghĩa chính xác và gây ấn tượng mạnh mẽ hơn. Vì vậy, hãy cùng Mytour học ngữ pháp tiếng Trung qua cấu trúc bị động để mở rộng kiến thức cho bản thân nhé!
1. Khái niệm về câu bị động là gì?
Câu bị động 被动句 / Bèidòng jù / phản ánh mối quan hệ bị động giữa chủ ngữ và vị ngữ.
Câu vị ngữ 被 / Bèi / trong tiếng Trung: Là câu vị ngữ động từ với giới từ 被 / bèi / kết hợp với các thành phần khác làm trạng ngữ, diễn đạt ý nghĩa bị động. 被 có thể dịch là “bị” hoặc “được” tuỳ vào ngữ cảnh.
2. Phương pháp sử dụng câu bị động trong tiếng Trung
2.1 Cách áp dụng câu chữ bei trong tiếng Trung
Cấu trúc câu vị ngữ 被: Chủ ngữ + 被 + Người/Vật + Động từ
Ví dụ:
小明được mẹ khen ngợi hết lời。
/ Xiǎomíng được māmā biǎoyángle. /
Tiểu Minh được mẹ khen ngợi hết lời.
她được mắng rồi。
/ Tā được màle /
Cô ấy được mắng rồi.
Chiếc bình không bị em gái tôi làm vỡ。
/ Huāpíng không bị mèimei shuāi huài. /
Chiếc bình không phải do em gái tôi làm vỡ.
Xe đạp của tôi không
/ Wǒ de zìxíngchē không bị rén tōu zǒu /
Xe đạp của tôi không bị đánh cắp.
Danh từ phát ra động tác sau chữ được có thể được bỏ qua.
Ví dụ:
Xe đạp của tôi được một người đánh cắp -> Xe đạp của tôi được đánh cắp.
Các động từ năng nguyện, phó từ nên để phía trước từ được / bèi /.
2.2 Cách sử dụng từ jiao, ràng trong tiếng Trung
Cấu trúc: Chủ ngữ + 叫/让 + Người/Vật + Tân ngữ.
Ví dụ:
Tôi nói những điều xấu để cho anh ta nghe thấy.
/ Wǒ shuō de huàihuà jiào tā gěi tīngjiànle /
Tôi nói những điều xấu để cho anh ta nghe thấy.
Quần áo không bị chiếc móc treo hư.
/ Yīfú không ràng gōuzi guà huài. /
Quần áo không bị chiếc móc treo hư.
Lưu ý: Danh từ phát ra động tác sau chữ 被 / bèi / không thể bỏ qua.
Ví dụ:
Quần áo bị chiếc móc treo hư -> Quần áo bị treo hư.
Các động từ năng nguyện, phó từ nên để phía trước từ được / ràng /.
Tuy nhiên, vẫn có những câu không có từ bị động đi kèm.
Ví dụ:
Món ăn đã được chuẩn bị.
/ Cài wǒ yǐjīng zuò hǎole. /
Tôi đã chuẩn bị các món ăn.
Vé đã được bán hết.
/ Chēpiào yǐjīng mài wánliǎo. /
Vé đã được bán hết.
Căn phòng đã được dọn dẹp.
/ Fángjiān dǎsǎo gānjìngle. /
Căn phòng đã được dọn dẹp.
3. Cách sử dụng trợ từ 给, 所 biểu thị bị động
3.1 Trợ từ “给”
Trước động từ, trợ từ “给” có thể được dùng để biểu thị mệnh lệnh bị động. Nó có thể dùng trong câu bị động và cả câu chủ động.
Ví dụ:
Lớp học đều đã được chúng tôi quét sạch sẽ.
/ Jiàoshì dōu ràng wǒmen gěi dǎsǎo gānjìngle /
Lớp học đều đã được chúng tôi quét sạch sẽ.
Con hổ đã được đánh chết.
/ Lǎohǔ gěi dǎ sǐle /
Hổ đã bị đánh chết.
3.2 Cách dùng trợ từ “所”
Trợ từ “所” / Suǒ / có thể kết hợp với “为 / Wèi /” hoặc “被 / Bèi /” để diễn đạt ý bị động. Thường được sử dụng trong văn viết.
Ví dụ:
Mọi người đều bị cảm động bởi tinh thần dũng cảm mà anh ta có.
/ Dàjiā dōu wèi tā yǒnggǎn jīngshén suǒ gǎndòng /
Mọi người đều cảm động vì tinh thần dũng cảm của anh ấy.
Kết luận khoa học này đã được chứng minh từ lâu bởi thực tiễn.
/ Zhège kēxué jiélùn zǎoyǐ bèi shíjiàn suǒ zhèngmíng /
Cái kết luận khoa học này đã được thực tiễn chứng minh từ lâu.