Điều | |
---|---|
Quả chín và quả hạch đi kèm, chứa hạt ăn được | |
Tình trạng bảo tồn
| |
Ít quan tâm (IUCN 3.1) | |
Phân loại khoa học | |
Giới: | Plantae |
nhánh: | Tracheophyta |
nhánh: | Angiospermae |
nhánh: | Eudicots |
nhánh: | Rosids |
Bộ: | Sapindales |
Họ: | Anacardiaceae |
Chi: | Anacardium |
Loài: | A. occidentale
|
Danh pháp hai phần | |
Anacardium occidentale L. |
Cây điều, còn gọi là đào lộn hột (danh pháp khoa học: Anacardium occidentale L.; đồng nghĩa: Anacardium curatellifolium A.St.-Hil.), là một loại cây công nghiệp dài ngày thuộc họ Xoài (Anacardiaceae). Cây này có nguồn gốc từ đông bắc Brasil, nơi nó được gọi là Caju (quả) hay Cajueiro (cây). Ngày nay, nó được trồng rộng rãi ở các khu vực nhiệt đới để lấy nhân hạt chế biến thực phẩm, và các sản phẩm phụ có giá trị như dầu vỏ hạt điều (CNSL).
Phân bố
Cây điều có nguồn gốc từ đông bắc Brasil và được đưa vào châu Á và châu Phi trong khoảng năm 1560-1565 sau khi châu Âu phát hiện ra châu Mỹ.
Hiện nay, cây điều được trồng rộng rãi ở các khu vực nhiệt đới của châu Mỹ, châu Phi, châu Á và châu Úc để lấy nhân hạt chế biến thực phẩm.
Tại Việt Nam, cây điều được du nhập từ những năm 1980, sau đó trở thành cây công nghiệp đa dụng, phủ xanh đất trống đồi trọc. Cây được trồng rộng rãi ở các tỉnh Đông Nam Bộ, Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ như: Bình Phước, Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Thuận, Lâm Đồng, Đắk Lắk, Đắk Nông, v.v.
Từ năm 2006, Việt Nam đã trở thành quốc gia xuất khẩu nhân điều hàng đầu thế giới, và đứng thứ 3 về diện tích trồng điều sau Ấn Độ và Bờ Biển Ngà.
Đặc điểm
Giá trị dinh dưỡng cho mỗi 100 g (3,5 oz) | |
---|---|
Năng lượng | 553 kcal (2.310 kJ) |
Carbohydrat | 30.19 g |
Tinh bột | 0.74 g |
Đường lactose | 5.91 g 0.00 g |
Chất xơ | 3.3 g |
Chất béo | 43.85 g |
Chất béo bão hòa | 7.783 g |
Chất béo không bão hòa đơn | 23.797 g |
Chất béo không bão hòa đa | 7.845 g |
Protein | 18.22 g |
Vitamin | Lượng %DV |
Vitamin A | 0 IU |
Thiamine (B1) | 35% 0.423 mg |
Riboflavin (B2) | 4% 0.058 mg |
Niacin (B3) | 7% 1.062 mg |
Acid pantothenic (B5) | 17% 0.86 mg |
Vitamin B6 | 25% 0.417 mg |
Folate (B9) | 6% 25 μg |
Vitamin B12 | 0% 0 μg |
Vitamin C | 1% 0.5 mg |
Vitamin D | 0% 0 μg |
Vitamin E | 6% 0.90 mg |
Vitamin K | 28% 34.1 μg |
Chất khoáng | Lượng %DV |
Calci | 3% 37 mg |
Đồng | 244% 2.2 mg |
Sắt | 37% 6.68 mg |
Magnesi | 70% 292 mg |
Mangan | 72% 1.66 mg |
Phosphor | 47% 593 mg |
Kali | 22% 660 mg |
Seleni | 36% 19.9 μg |
Natri | 1% 12 mg |
Kẽm | 53% 5.78 mg |
Other constituents | Quantity |
Nước | 5.20 g |
Tỷ lệ phần trăm được ước tính dựa trên khuyến nghị Hoa Kỳ dành cho người trưởng thành, ngoại trừ kali, được ước tính dựa trên khuyến nghị của chuyên gia từ Học viện Quốc gia. |
Cây điều là loài cây nhiệt đới, thường xanh quanh năm.
- Thân cây: Cây cao từ 5-10 m (có tài liệu ghi từ 3-9 m), thân ngắn và cành dài.
- Rễ cây: Rễ to và khỏe, có rễ cọc cùng nhiều rễ chùm, mọc sâu và lan rộng dưới tán cây.
- Lá cây: Lá đơn, hình trứng tròn, mọc so le với cuống ngắn.
- Hoa: Hoa nhỏ, màu trắng, mọc thành chùm, tỏa hương thơm dịu nhẹ.
- Quả: Bao gồm hai phần chính cần phân biệt:
+ Quả giả: Là phần chín mọng có thể ăn được, dài 10-12 cm, đường kính 4-8 cm, thực chất là cuống hoa phát triển thành. Có nhiều màu sắc như đỏ, tím, vàng…
+ Quả thật (có nhân điều bên trong): Đây là phần hạt điều còn nguyên vỏ, phần nhân bên trong là hạt thật ăn được và chứa dầu béo. Là loại quả khô, không tự mở, hình thận, dài 2–3 cm, nặng 5-9g, vỏ ngoài cứng, màu xám, mặt hõm, cuống quả phình to hình trái lê hay đào, màu đỏ, vàng hoặc trắng. Do đó, phần cuống quả phình ra trông như quả, còn quả thật là hạt, vì thế mà gọi là đào lộn hột (đào có hột bên ngoài).
Nhiều người nhầm tưởng đào lộn hột (điều) là thực vật hạt trần, nhưng thực chất đào lộn hột (điều) là thực vật hạt kín.
- Nhân điều (bên trong quả thật): Có hình thận và chứa dầu béo - phần này có giá trị nhất của cây điều.
Công dụng
Tóm lại, trong 100g nhân hạt điều có 45g lipid, 26g carbohydrate, 21g protein (nhiều hơn đậu phộng), 2,5% muối khoáng và nhiều vitamin A1, B1, B2, B6, PP, E. Quả giả (cuống phình) chiếm 10% trọng lượng quả, nhân chiếm 20% trọng lượng quả thật. Quả giả chứa 85-90% nước, 7-13% gluxit, 0,7-0,9% protein, rất nhiều vitamin, đặc biệt là vitamin C (nhiều gấp 9 lần cam ngọt), 0,2% chất khoáng và 0,1% lipid.
- Quả giả (cuống quả) rất giàu vitamin C, có thể ăn tươi hoặc ép lấy dịch lên men làm rượu nhẹ, nước giải khát lên men. Tuy nhiên, không nên ăn nhiều trái tươi vì có thể gây tưa lưỡi.
- Rượu từ quả giả có thể dùng xoa bóp khi đau nhức; súc miệng chữa viêm họng, chống nôn mửa.
- Nhân là sản phẩm chính của cây điều do có giá trị cao, sử dụng đa dạng, sau khi loại hết vỏ, được rang hoặc dùng tươi trong chế biến bánh, kẹo.
- [Bôm đào lộn hột] (cần chú thích) dùng chữa chai, loét, nẻ chân.
- Dầu nhân điều dùng làm thực phẩm chức năng và điều chế thuốc.
- Dầu vỏ hạt điều (CNSL) được dùng trong công nghiệp, điều chế các hóa chất như Carnadol và Carnol, làm bột ma sát (sử dụng chế tạo má phanh ô tô,...), dầu bôi trơn máy bay, làm sơn, vecni,...
- Gỗ điều dùng làm ván ép chống mối mọt rất tốt.
- Vỏ hạt điều sau khi ép được sử dụng làm chất đốt hoặc làm ván ép công nghiệp,...
Tại Việt Nam
Việt Nam là quốc gia có sản lượng hạt điều xuất khẩu lớn nhất thế giới.
Năm 2018 gặp nhiều thách thức cho ngành điều: tình hình kinh tế - xã hội toàn cầu diễn biến phức tạp; cuộc chiến thương mại Mỹ - Trung; sau giai đoạn tăng trưởng mạnh mẽ từ 2011 - 2017, ngành điều đã phải điều chỉnh giảm giá. Tuy nhiên, nhờ nỗ lực chung, Việt Nam vẫn giữ vị thế hàng đầu trong chế biến và xuất khẩu nhân điều với sản lượng chế biến đạt 1,65 triệu tấn hạt điều thô, xuất khẩu 391 ngàn tấn nhân điều, kim ngạch xuất khẩu đạt 3,52 tỷ USD chưa tính sản phẩm phụ (tăng 7,8% về lượng nhưng giảm 3% về trị giá so với năm 2017). Hạt điều Việt Nam được xuất khẩu tới trên 90 quốc gia và vùng lãnh thổ, giữ thị phần trên 60% tổng giá trị xuất khẩu nhân điều toàn cầu (khoảng 5,7 tỷ USD), tiếp tục là số 1 thế giới về chế biến và xuất khẩu nhân điều. Dự kiến, hạt điều vẫn duy trì vị trí số 1 trong nhóm hàng nông sản xuất khẩu chủ lực của Việt Nam, xếp trên rau quả, cà phê, lúa gạo, hồ tiêu trong năm 2018. Về sản xuất, mặc dù cải thiện trong niên vụ 2017 - 2018, tổng sản lượng Việt Nam vẫn chỉ đáp ứng khoảng 28% nhu cầu chế biến xuất khẩu của toàn ngành, số còn lại phải nhập khẩu.
Hiện nay, Việt Nam có nhiều giống điều khác nhau được trồng, nhưng chủ yếu là 5 giống chính. Những giống này thường cho ra chùm từ 5 đến 10 quả, với màu sắc chủ yếu là vàng. Tuy nhiên, tỷ lệ nhân, kích thước hạt và năng suất lại có sự khác biệt đáng kể.
- Giống ES-04 (tỷ lệ nhân: 27,5%; kích thước hạt: 173 hạt/kg; năng suất hạt: 55–65 kg/cây/năm.
- Giống EK-24 (tỷ lệ nhân: 28%; kích thước hạt: 120 hạt/kg; năng suất hạt: 35–45 kg/cây/năm.
- Giống BĐ-01 (tỷ lệ nhân: 27%; kích thước hạt: 165 hạt/kg; năng suất hạt: 45–55 kg/cây/năm.
- Giống KP-11 (tỷ lệ nhân: 27,5%; kích thước hạt: 150 hạt/kg; năng suất hạt: 45–55 kg/cây/năm.
- Giống KP-12 (tỷ lệ nhân: 27%; kích thước hạt: 140 hạt/kg; năng suất hạt: 55–65 kg/cây/năm.
Với diện tích 175.000 ha, hạt điều được trồng khắp tỉnh, Bình Phước được xem là thủ phủ của hạt điều Việt Nam với diện tích trồng lớn nhất cả nước (trong tổng số khoảng 290.000 ha hạt điều trồng trên toàn quốc). Hạt điều Bình Phước có kích thước tương đối lớn, vị béo và thơm ngon đặc trưng, khác biệt rõ rệt so với các giống điều khác như điều A cồ (điều cao sản) từ Campuchia.
Hạt điều Bình Phước chính hiệu thường là loại A, được coi là loại hạt điều ngon nhất thế giới, được các chuyên gia gọi là 'luxury nuts' (hạt điều xa xỉ). Hạt điều Bình Phước có kích thước W240, tức 240 hạt trong 1 pound. So với hạt điều A cồ, A Bình Phước có kích thước nhỏ hơn nhưng hạt đặc ruột hơn, khi ăn có mùi thơm và vị bùi hơn. Hạt điều A cồ thường to hơn nhưng chất lượng không thể so sánh với hạt điều Bình Phước.
Hình ảnh
Liên kết bên ngoài
- Tư liệu liên quan đến Anacardium occidentale có trên Wikimedia Commons
- Thông tin về Hạt điều tại Encyclopædia Britannica (tiếng Anh)
Tiêu đề chuẩn |
|
---|
Thẻ nhận dạng đơn vị phân loại |
|
---|
Danh sách trái cây Việt Nam |
---|
- ^ “Hạt Điều”.
- ^ Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (2024). “Giá trị hàng ngày trên nhãn dinh dưỡng và thực phẩm bổ sung”. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2024.
- ^ Viện Hàn lâm Khoa học Quốc gia, Kỹ thuật và Y tế; Bộ phận Y tế và Dinh dưỡng; Hội đồng Dinh dưỡng; Ủy ban xem xét các mức tham khảo chế độ ăn uống cho Natri và Kali (2019). Oria, Maria; Harrison, Meghan; Stallings, Virginia A. (biên tập). Các mức tham khảo chế độ ăn uống cho Natri và Kali. Bộ sưu tập Viện Hàn lâm Quốc gia: Báo cáo do Viện Y tế Quốc gia tài trợ. Washington (DC): Nhà xuất bản Viện Hàn lâm Quốc gia (Mỹ). ISBN 978-0-309-48834-1. PMID 30844154.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ VINACAS (T.1/ 2019). Báo cáo hoạt động ngành điều năm 2018. http://vinacas.com.vn/
- ^ Hạt Điều Bình Phước và Cây Điều Việt Nam. https://hatdieu.info/hat-dieu-binh-phuoc-va-cay-dieu-viet-nam/ Lưu trữ 2021-03-01 tại Wayback Machine