
Phyllostachys edulis | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Monocots |
Bộ (ordo) | Poales |
Họ (familia) | Poaceae |
Chi (genus) | Phyllostachys |
Loài (species) | P. edulis |
Danh pháp hai phần | |
Phyllostachys edulis (Carrière) J.Houz., 1906 | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Danh sách |
Cây trúc sào, với tên khoa học Phyllostachys edulis, thuộc họ Hòa thảo. Loài này lần đầu tiên được miêu tả khoa học bởi (Carrière) J.Houz. vào năm 1906.
Cây trúc sào có thân đốt, mọc rải rác với khoảng cách từ 0,5-1m hoặc hơn; cao khoảng 20m, đường kính từ 12–20 cm, thân non phủ lớp lông mềm và phấn trắng; vòng mo có lông; thân già nhẵn và chuyển từ màu xanh thành vàng xanh; các lóng gốc rất ngắn, các lóng trên dài dần, lóng giữa thân có thể dài đến 40 cm hoặc hơn; vách thân dày khoảng 1 cm; vòng thân không rõ, thấp hơn vòng mo hoặc nổi lên ở các thân nhỏ. Bẹ mo có màu nâu vàng hoặc nâu tím, mặt lưng có đốm nâu đen và phủ lông gai màu nâu; tai mo nhỏ với lông mi phát triển; lưỡi mo ngắn, rộng, nổi lên thành hình cung nhọn, mép có lông mảnh và dài; phiến mo ngắn, hình tam giác dài đến hình lưỡi mác, lưng uốn cong dạng song, màu xanh; lúc đầu đứng thẳng, sau đó lật ra ngoài. Cành nhỏ có 2-4 lá; tai lá không rõ, lông mi ở miệng bẹ tồn tại và dễ rụng; phiến lá khá nhỏ, mỏng, hình lưỡi mác, dài từ 4–11 cm, rộng từ 0,5-1,2 cm, mặt dưới có lông mềm trên gân chính, gân cấp hai có từ 3-6 đôi.
Cụm hoa có dạng bông, dài từ 5–7 cm, với 4-6 lá bắc nhỏ ở gốc; đôi khi phía dưới cành hoa có thêm 1-3 chiếc lá gần như bình thường.
Trúc sào hay còn gọi là mao trúc, là loài tre thuộc phân bộ tre, phổ biến và được trồng rộng rãi ở Trung Quốc. Loài trúc này có đến 9 giống trồng khác nhau do điều kiện trồng trọt.
Hình ảnh minh họa




Ghi chú
Đường dẫn bên ngoài
- Tài liệu liên quan đến Phyllostachys edulis trên Wikimedia Commons
- Thông tin về Phyllostachys edulis trên Wikispecies