1. According to có ý nghĩa gì?
According to = theo như, theo điều gì đó, ai đó; theo sau, phụ thuộc vào cái gì đó.
Cụ thể, khi dùng according to, người nói muốn trích dẫn về một điều gì đó, đề cập đến ai đó, hoặc điều người nói nhắc tới phụ thuộc vào điều gì đó. Hãy cùng xem cụ thể dưới ví dụ:
E.g.
- According to Jack, it’s a great song to sing along. (Theo Jack thì nó là một bài hát tuyệt vời để hát theo).
→Theo quan điểm của Jack, đó là một bài hát xuất sắc.
- You’ve been absent six times according to our records. (Cậu đã vắng 6 lần dựa trên bản ghi chép của chúng tớ).
→Người nói đã dựa vào bản ghi chép để biết rằng người kia đã vắng mặt 6 lần.
- Everything went according to plan. (Mọi thứ diễn ra theo kế hoạch).
→Mọi thứ đã diễn ra dựa trên kế hoạch đã được lập.
2. Cách dùng cấu trúc according to
Cấu trúc:
according to + N/V (ing) |
According to được sử dụng trong cả văn nói và văn viết, có thể đứng đầu câu hoặc đứng giữa câu tùy từng trường hợp. Như đã đề cập ở trên, according to có 2 ý nghĩa, cụ thể:
2.1. Sử dụng để đề cập đến quan điểm, những điều đã được nêu ra hoặc được đề cập tới.
Với ý nghĩa này, according thường được dùng để trích dẫn, nói về quan điểm của một người nào đó, hoặc nhắc đến những điều đã xảy ra hoặc được đề cập tới.
E.g.
- According to my friend, the teacher had left before I came. (Theo lời của bạn tôi thì giáo viên đã rời đi trước khi tôi đến lớp).
→ Tại đây, người nói muốn trích dẫn quan điểm từ người bạn, theo người bạn đó thì giáo viên đã rời đi.
- According to some recently researches, we need to reduce the amount of plastic.(Dựa trên những nghiên cứu gần đây thì chúng ta cần phải giảm lượng nhựa đi).
→ Trong trường hợp này, người nói trích dẫn từ “recently researches” – “những nghiên cứu gần đây”.
2.2. Sử dụng với ý nghĩa tuân theo hoặc dựa vào ai đó, điều gì đó.
Ngoài dùng để nhắc về điều gì đó, according to còn mang ý nghĩa theo sau hoặc đồng ý với điều gì đó, nó thể hiện sự phụ thuộc vào điều được nhắc tới.
E.g.
- Our trip happened according to our plan. (Chuyến đi của chúng tôi đã phụ thuộc vào kế hoạch).
→ Họ đã lên kế hoạch cho chuyến đi từ trước nên chuyến đi của họ phụ thuộc vào kế hoạch ban đầu đã đề ra.
- The work was done according to her instructions. (Công việc đã được hoàn thành dựa trên lời chỉ dẫn của cô ấy).
→ Hướng dẫn từ cô ấy đã đảm bảo công việc được tiến hành, sự thành công hay thất bại phụ thuộc vào hướng dẫn đó.
3. Sự khác biệt giữa according to và in accordance with
Cả according to và in accordance with đều có thể được dùng để trích dẫn một quan điểm, ý kiến nào đó. Tuy nhiên, chúng có sự khác nhau:
3.1. In agreement with + một điều luật/quy định/hợp đồng…
Cụm từ này được dùng để chỉ việc đồng ý với. Nó có nghĩa là một quy tắc hoặc ý tưởng phù hợp với, chấp nhận hoặc phù hợp với cái gì đó khác (ví dụ: luật, quy định hoặc mong muốn của ai đó). Cụm từ này thường được sử dụng trong tiếng Anh trang trọng hoặc trong các văn bản pháp lý. Dưới đây là một số ví dụ:
E.g.
- The company’s policies are in accordance with federal regulations. (Các chính sách của công ty phù hợp với các quy định của liên bang).
- In accordance with local labor laws, full-time employees who work on holidays will be paid extra. (Theo luật lao động địa phương, nhân viên toàn thời gian làm việc vào các ngày lễ sẽ được trả thêm tiền).
3.2. As stated by + một nguồn thông tin
Sử dụng để diễn tả trạng thái của một nguồn thông tin. Nói cách khác, according to sẽ cho bạn biết nguồn gốc của thông tin đến từ đâu.
E.g.: It’s going to rain later this evening according to the weather forecast. (Trời sẽ mưa vào tối nay theo dự báo thời tiết).
→Nguồn thông tin là từ dự báo thời tiết.
4. Lưu ý khi dùng cấu trúc according to
Khi bạn sử dụng cấu trúc according to, bạn có thể diễn đạt câu có nội dung tương tự với động từ “say” – mục đích tường thuật lại điều gì đó.
E.g. According to the Bible, Jesus turned water into wine. = The bible said Jesus turned water into wine. (Theo Kinh Thánh, Chúa Giêsu biến nước trở thành rượu = Kinh Thánh nói rằng Chúa Giêsu biến nước trở thành rượu).
- Không sử dụng cấu trúc according to khi nói về quan điểm hay ý kiến của chính người nói, người viết.
E.g. According to me (Sai)
- Cấu trúc according to không đi cùng với “opinion” hay “view”
E.g. According to my opinion, according to my view (Sai) → From my opinion, from my view (Đúng)
- Khi sử dụng According to ta có thể rút gọn bởi giới từ “by” để nêu căn cứ theo điều gì.
E.g. Files in my library are graded according to their topics. = Files in my library are graded by their topics. (Tài liệu trong thư viện của tôi được phân theo chủ đề).
5. Cấu trúc đồng nghĩa với cấu trúc In accordance with
- As claimed by: Theo tuyên bố của
E.g.: As claimed by ABC company’s announcement, they will temporarily halt operations on September 17th. (Như được tuyên bố bởi thông cáo của công ty ABC, họ sẽ tạm ngưng hoạt động vào ngày 17 tháng 9.)
- As determined by: Được xác định bởi
E.g.: Tom believes that he is undertaking this challenge as determined by his coach. (Tom tin rằng anh ấy đang thực hiện thử thách này như đã xác định bởi huấn luyện viên của mình.
- As stated in/by: Như đã nêu bởi
E.g.: As stated in the school announcement, students will have a day off next Monday. (Như đã thông báo bởi nhà trường, học sinh sẽ được nghỉ một ngày vào thứ Hai tuần tới.)
- Based on: Dựa trên
E.g.: Based on the dark cloud signs, Jenny predicts that it will rain. (Dựa trên dấu hiệu của mây đen, Jenny dự đoán rằng sẽ có mưa.
- Conforming to: Tuân thủ
E.g.: Employees conforming to the company’s working hours policy. (Các nhân viên tuân thủ về chính sách giờ làm việc của công ty.)
6. Một số từ ghép/idioms đi kèm với cấu trúc In accordance with
- According to the documents/newspapers/records → Theo như tài liệu/bài báo/báo cáo
- According to the survey results → Theo như kết quả khảo sát
- According to the plan → Theo như kế hoạch
- Cut your coat according to your cloth → Chỉ thực hiện những gì bạn có khả năng làm
7. Bài tập áp dụng cấu trúc according to
7.1. Exercise
Fill in the missing words in the blanks.- ………………… the news, there was a fire last night.
- At every concert, the musician changes her music slightly ……………………the mood of the audience.
- ..………………… the security camera video, two women broke into the building at 3 a.m.
- One third of American children are overweight …………………… a survey taken in 2014.
- …………………… the survey’s instructions, Jane wrote her name in capital letters.
- The researchers were happy to find that their results were …………………… the results of a previous study done in 2016.
- The phrases ‘according to’ and ‘in accordance with’ are used differently …………………… to this webpage.
- ……………………Jim, all the papers should be submitted by Monday.
- ……………………her, there were some mistakes in the report.
- …………………… VTV, Vietnam is the biggest rice exporter
7.2. Answer
- According to
- in accordance with
- According to
- according to
- In accordance with
- in accordance with
- according to
- according to
- according to
- according to