1. Chất nào khi tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ?
Câu hỏi: Chất nào phản ứng với nước và tạo ra dung dịch bazơ?
A. CO2.
B. K2O.
C. SO2.
D. FeO
Giải thích:
Đáp án đúng là B.
Oxit bazơ tan khi phản ứng với nước sẽ tạo ra dung dịch bazơ. Trong các lựa chọn, oxit bazơ tan duy nhất là K2O.
Oxit bazơ tan là oxit có khả năng tạo dung dịch bazơ khi tiếp xúc với nước. Khi hòa tan trong nước, chúng sẽ tạo ra hydroxyd của kim loại tương ứng, từ đó hình thành dung dịch bazơ.
Chẳng hạn, K2O khi phản ứng với nước sẽ tạo ra dung dịch bazơ:
K2O + H2O → 2KOH
Đây là phản ứng của oxit bazơ tan, cho dung dịch bazơ kali hydroxide.
Các lựa chọn còn lại sẽ tạo ra dung dịch axit khi phản ứng với nước hoặc không tạo ra dung dịch bazơ.
2. Đặc điểm hóa học của các oxit bazơ
Oxit bazơ là hợp chất của kim loại có khả năng tạo dung dịch bazơ khi tiếp xúc với nước. Chúng cũng có thể phản ứng với axit để tạo muối và nước, hoặc với oxit axit để tạo muối.
Dưới đây là một số ví dụ minh họa về tính chất hóa học của oxit bazơ:
Phản ứng với nước: Na2O + H2O → 2NaOH. Trong phản ứng này, oxit bazơ Na2O phản ứng với nước tạo ra dung dịch bazơ natri hydroxide NaOH.
Phản ứng với axit: CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O. Ở đây, oxit bazơ CaO phản ứng với axit clohidric để tạo ra muối clorua canxi CaCl2 và nước.
Phản ứng với oxit axit: BaO + CO2 → BaCO3↓. Trong phản ứng này, oxit bazơ BaO kết hợp với oxit axit CO2 tạo thành muối cacbonat barium BaCO3.
3. Một số bài tập liên quan
Câu 1: Trong các dãy chất dưới đây, dãy nào chứa toàn bộ các oxit bazơ?
A. SO2, CaO, K2O
B. CaO, K2O, Li2O
C. SO2, BaO, MgO
D. FeO, CO, Fe2O3
Hướng dẫn giải:
Để nhận diện dãy chất chứa các oxit bazơ, ta cần biết oxit bazơ là oxit có tính kiềm khi hòa tan trong nước, tạo dung dịch bazơ.
Trong các lựa chọn dưới đây:
A. SO2, CaO, K2O
- SO2: Là oxit axit, không phải oxit bazơ.
- CaO và K2O: Là oxit bazơ vì chúng tạo ra dung dịch bazơ khi hòa tan trong nước.
B. CaO, K2O, Li2O
- Cả ba chất trong dãy này đều là oxit bazơ. CaO, K2O và Li2O đều tạo dung dịch bazơ khi hòa tan trong nước.
C. SO2, BaO, MgO
- SO2 là oxit có tính axit.
- BaO và MgO là oxit có tính bazơ, vì chúng tạo ra dung dịch bazơ khi hòa tan trong nước.
D. FeO, CO, Fe2O3
- Trong nhóm này, CO là oxit trung tính, còn FeO và Fe2O3 là oxit bazơ.
Vì vậy, nhóm các oxit bazơ là B. CaO, K2O, Li2O.
Câu hỏi số 2: Trong dãy oxit sau: FeO, CaO, CuO, K2O, BaO, Li2O, Ag2O, hãy cho biết có bao nhiêu oxit có thể phản ứng với H2O để tạo dung dịch bazơ
A. 6
B. 3
C. 4
D. 5
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án C
Để xác định số oxit tạo dung dịch bazơ khi phản ứng với nước, ta cần nhận diện oxit bazơ, loại oxit có khả năng tạo dung dịch bazơ với pH > 7 và chứa hydroxide của kim loại.
Ta cần xác định các oxit trong dãy có thể tạo dung dịch bazơ với nước. Các oxit bazơ thường là oxit của kim loại kiềm và kiềm thổ.
- FeO: Không phải oxit bazơ, là oxit của sắt(II), không tạo dung dịch bazơ với nước.
- CaO: Là oxit bazơ, tạo dung dịch bazơ khi phản ứng với nước.
- CuO: Không phải oxit bazơ, là oxit của đồng, không tạo dung dịch bazơ với nước.
- K2O: Là oxit bazơ, tạo dung dịch bazơ khi phản ứng với nước.
- BaO: Là oxit bazơ, tạo dung dịch bazơ khi phản ứng với nước.
- Li2O: Là oxit bazơ, tạo dung dịch bazơ khi phản ứng với nước.
- Ag2O: Không phải oxit bazơ, là oxit của bạc, không tạo dung dịch bazơ với nước.
Vậy, có tổng cộng 4 oxit tạo dung dịch bazơ khi phản ứng với nước: CaO, K2O, BaO và Li2O. Do đó, lựa chọn đúng là C.
Câu hỏi số 3: Hãy cho biết chất nào khi hòa tan trong nước sẽ tạo dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu xanh
A. K2O
B. Fe2O3
C. P2O5
D. SO3
Hướng dẫn giải:
Chất hòa tan trong nước và tạo dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là chất bazơ. Xem xét các chất dưới đây:
A. K2O: Là oxit bazơ của kali. Khi hòa tan trong nước, nó tạo ra dung dịch bazơ kali hydroxide (KOH), làm quỳ tím chuyển sang xanh.
B. Fe2O3: Là oxit của sắt(III), không phải chất bazơ. Khi hòa tan trong nước, không tạo dung dịch bazơ và không làm quỳ tím chuyển sang xanh.
C. P2O5: Là oxit của phốt pho, không phải là chất bazơ. Khi hòa tan trong nước, nó không tạo dung dịch bazơ và không làm quỳ tím chuyển sang xanh.
D. SO3: Là oxit của lưu huỳnh, không phải chất bazơ. Khi hòa tan trong nước, không tạo dung dịch bazơ và không làm quỳ tím chuyển màu xanh.
Do đó, chất hòa tan trong nước và tạo dung dịch làm quỳ tím chuyển sang xanh là K2O, vì vậy đáp án đúng là A.
Câu hỏi số 4: Hãy cho biết chất nào khi hòa tan trong nước tạo dung dịch làm quỳ tím chuyển sang xanh
A. Na2O
B. Al2O3
C. CO2
D. SO3
Hướng dẫn giải:
Chất hòa tan trong nước và tạo dung dịch có khả năng làm quỳ tím chuyển sang xanh là chất bazơ. Xem xét các chất sau đây:
A. Na2O: Là oxit bazơ của natri. Khi hòa tan trong nước, nó tạo ra dung dịch bazơ natri hydroxide (NaOH), làm quỳ tím chuyển sang xanh.
B. Al2O3: Là oxit của nhôm, không phải chất bazơ. Khi hòa tan trong nước, không tạo dung dịch bazơ và không làm quỳ tím chuyển màu xanh.
C. CO2: Là oxit của cacbon, không phải chất bazơ. Khi hòa tan trong nước, không tạo dung dịch bazơ và không làm quỳ tím chuyển màu xanh.
D. SO3: Là oxit của lưu huỳnh, không phải chất bazơ. Khi hòa tan trong nước, không tạo dung dịch bazơ và không làm quỳ tím chuyển sang xanh.
Do đó, chất hòa tan trong nước và tạo dung dịch có khả năng làm quỳ tím chuyển sang xanh là Na2O, vì vậy đáp án đúng là A.
Câu hỏi số 5: Hãy cho biết chất nào dưới đây được sử dụng để sản xuất vôi sống
A. CaCO3
B. NaCl
C. K2CO3
D. Na2SO4
Hướng dẫn giải:
Chất được sử dụng để chế tạo vôi sống là CaCO3, hay còn gọi là canxi cacbonat.
Quá trình sản xuất vôi sống bao gồm việc nung nóng canxi cacbonat (CaCO3) ở nhiệt độ cao, dẫn đến phân hủy thành canxi oxit (CaO), hay vôi sống, và khí CO2. Phản ứng hóa học của quá trình này như sau:
CaCO3 → CaO + CO2
Do đó, đáp án chính xác là A. CaCO3.
Câu hỏi số 6: Vui lòng cho biết tính chất hóa học chung của các bazơ, dù là tan hay không tan.
Bazơ, dù tan hay không tan, có đặc điểm hóa học gì chung?
A. Làm quỳ tím chuyển thành xanh
B. Phản ứng với oxit axit để tạo ra muối
C. Phản ứng với axit để tạo ra muối và nước
D. Bị nhiệt phân hủy thành oxit bazơ và nước
Giải thích:
Tất cả các bazơ, bao gồm cả loại tan và không tan, đều có khả năng phản ứng với axit để tạo thành muối và nước. Dù là bazơ tan như NaOH hay bazơ không tan như Ca(OH)2, khi phản ứng với axit như HCl, chúng đều tạo ra muối như NaCl hoặc CaCl2 và nước.
Những đặc tính khác như làm quỳ tím chuyển thành xanh (A) chỉ đúng với bazơ tan. Tính chất tác dụng với oxit axit để tạo muối (B) không áp dụng cho bazơ không tan, và bazơ không tan không bị phân hủy nhiệt để tạo ra oxit bazơ và nước (D).