
Chi Tử đinh hương | |
---|---|
Hoa tử đinh hương (Syringa vulgaris) | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
(không phân hạng) | Asterids |
Bộ (ordo) | Lamiales |
Họ (familia) | Oleaceae |
Chi (genus) | Syringa Mill. |
Các loài | |
Khoảng 20-30 loài; xem văn bản. |
Chi Đinh hương hay chính xác hơn là chi Đinh hương (danh pháp khoa học: Syringa) là một chi gồm khoảng 25-40 loài thực vật có hoa thuộc họ Ô liu (Oleaceae), phân bố chủ yếu ở châu Âu và châu Á (mặc dù có tới 108 danh pháp khoa học được liệt kê trên trang web này, nhưng có thể có nhiều từ đồng nghĩa). Tuy nhiên, tại Việt Nam, người ta chủ yếu biết đến loài đinh hương với hoa màu tím (tử đinh hương), nên tên gọi tử đinh hương thường được sử dụng hơn. Một lý do khác là loài Syzygium aromaticum thuộc họ và chi khác, cũng có tên gọi là đinh hương và nổi tiếng như một loại gia vị và cây thuốc. Các loài trong chi này có thể là cây bụi lớn hoặc cây thân gỗ nhỏ, cao từ 2–10 m. Lá thường mọc đối (hoặc đôi khi mọc thành vòng xoắn gồm 3 lá), là loại lá sớm rụng, chủ yếu là lá đơn hình tim, nhưng một số loài có lá hình lông chim (như S. laciniata, S. pinnatifolia). Hoa nở vào mùa xuân, có đường kính khoảng 1 cm, màu trắng, hồng nhạt hoặc tím tía, với 4 cánh hoa. Hoa mọc thành chùy lớn và ở một số loài có mùi thơm khá mạnh. Ở vùng ôn đới, hoa bắt đầu nở sau khoảng 80-110 ngày từ khi nhiệt độ trung bình đạt 10oC.
Một số loài trong chi này bị phá hại bởi ấu trùng của một số loài thuộc bộ Lepidoptera, chẳng hạn như Amphipyra pyramidea, Crocallis elinguaria và Amphipyra berbera.
Các loài




Dưới đây là danh sách một số loài, tuy nhiên một số danh pháp khoa học có thể chưa được kiểm chứng đầy đủ về mối quan hệ đồng nghĩa với các loài khác.
- Syringa afghanica
- Syringa armatus - đinh hương hồng bính ??
- Syringa delavayi - đinh hương sơn quế ??
- Syringa didymopetalus - đinh hương mộc tê hạt rời ??
- Syringa chinensis - đinh hương Trung Quốc
- Syringa fragrans - đinh hương mộc tê ??
- Syringa hyacinthiflora
- Syringa josikaea - đinh hương Hungary (tử)
- Syringa komarowii (đồng nghĩa S. reflexa) - đinh hương Tây Thục
- Syringa komarowii komarowii - đinh hương Tây Thục (biến chủng gốc)
- Syringa komarowii reflexa - đinh hương tơ rủ
- Syringa laciniata - đinh hương lá chẻ
- Syringa mairei - đinh hương lá nhăn
- Syringa marginatus - nguyệt quế ??
- Syringa meyeri - đinh hương lá chàm, đinh hương Triều Tiên
- Syringa meyeri thứ meyeri - đinh hương lá chàm (biến chủng gốc)
- Syringa meyeri thứ spontanea - đinh hương lá nhỏ màu chàm
- Syringa microphylla (đồng nghĩa: S. dielsiana, S. schneideri)
- Syringa oblata - tử đinh hương
- Syringa oblata dilatata - đinh hương Triều Dương
- Syringa oblata oblata - tử đinh hương (biến chủng gốc)
- Syringa patula - đinh hương Triều Tiên
- Syringa x persica (đồng nghĩa: Lilac minor, S. angustifolia) - đinh hương Ba Tư, đinh hương lá dạng hoa
- Syringa pinetorum - đinh hương rừng thông
- Syringa pinnatifolia - đinh hương lá lông chim
- Syringa prestoniae
- Syringa protolaciniata - đinh hương hoa
- Syringa pubescens (đồng nghĩa S. julianae, S. patula) - xảo linh hoa
- Syringa pubescens julianae - xảo linh hoa đài sáng
- Syringa pubescens microphylla - xảo linh hoa lá nhỏ
- Syringa pubescens patula - xảo linh hoa Quan Đông
- Syringa pubescens pubescens - xảo linh hoa (biến chủng gốc)
- Syringa reticulata (đồng nghĩa S. pekinensis, S. amurensis) - đinh hương Bắc Kinh, đinh hương Nhật Bản, bạo mã đinh hương
- Syringa reticulata amurensis - bạo mã đinh hương
- Syringa reticulata pekinensis - đinh hương Bắc Kinh
- Syringa reticulata thứ mandshurica (đồng nghĩa: S. reticulata thứ amurensis) - bạo mã đinh hương
- Syringa spontanea
- Syringa swegiflexa
- Syringa sweginzowii - đinh hương Tứ Xuyên
- Syringa tibetica - đinh hương Nam Tây Tạng
- Syringa tomentella - đinh hương lông
- Syringa velutina - đinh hương Quan Đông
- Syringa villosa - đinh hương hoa đỏ
- Syringa villosa thứ emodi (đồng nghĩa: S. emodi, S. indica, S. vulgaris thứ emodi) - tử đinh hương Himalaya
- Syringa vulgaris (đồng nghĩa: S. rhodopea) - tử đinh hương
- Syringa wardii - đinh hương lá tròn
- Syringa wolfii - đinh hương Liêu Đông
- Syringa yunnanensis - đinh hương Vân Nam, quế hoa đồng
Nuôi trồng và ứng dụng


.jpg/220px-Syringa_tomentella_ÖBG_2012-05-28_01_(02).jpg)

Các loài cây trong chi này thường được trồng làm cây bụi trang trí trong công viên và vườn hoa ở các khu vực ôn đới. Ngoài các loài đã đề cập, còn nhiều giống lai tạo và các biến thể do con người phát triển. Thuật ngữ đinh hương Pháp thường chỉ các giống hoa kép, nhờ công trình của nhà nhân giống Victor Lemoine. Loài tử đinh hương Syringa vulgaris là biểu tượng hoa của bang New Hampshire.
Những cây đinh hương này thường ra hoa nhiều khi cây đã trưởng thành và không bị xén tỉa. Nếu bị xén, chúng sẽ phát triển nhiều chồi và lá, ít hoa hoặc không có hoa trong 1-5 năm để phục hồi sau khi bị cắt. Các cây không bị xén sẽ ra hoa ổn định hàng năm. Một quan niệm sai lầm phổ biến là các loài này cần phải xén tỉa hàng năm. Chúng thường phát triển tốt trên đất có tính kiềm nhẹ.
Các loài đinh hương thường dễ bị bệnh mốc sương, chủ yếu do không khí lưu thông kém.
Màu tím nhạt thường được gọi là 'màu tử đinh hương', đặt theo tên màu của hoa cây này. Hoa đinh hương màu tím biểu thị tình yêu đầu tiên, trong khi hoa đinh hương trắng đại diện cho sự trong sáng và ngây thơ.
Gỗ của các loài đinh hương có bề mặt mịn, rất cứng và là một trong những loại gỗ nặng nhất ở châu Âu. Lớp dác gỗ thường có màu kem, trong khi lớp gỗ lõi có màu từ nâu đến tím. Gỗ này thường được sử dụng để chế tạo đồ gỗ chạm trổ, tay cầm dao, và các nhạc cụ.
Những khía cạnh về nguồn gốc từ vựng
Tên gọi chi Syringa bắt nguồn từ từ syrinx, nghĩa là ống rỗng, ám chỉ trạng thái rỗng ruột của thân cây non ở một số loài.


- Thực vật từ châu Âu: Syringa
- Thực vật từ Trung Quốc: Syringa
- Thực vật từ Pakistan: Syringa