Chi Oải hương (tên khoa học Lavandula), hay còn gọi là lavender, là một chi thực vật thuộc họ Hoa môi (Lamiaceae) với khoảng 47 loài được ghi nhận.
Mô tả
Cây oải hương là cây bụi thường niên với hương thơm đặc trưng, có nguồn gốc từ khu vực Địa Trung Hải, Bắc và Đông Phi, Tây Nam Á và cả Đông Nam Ấn Độ. Tên khoa học Lavandula bắt nguồn từ từ Latinh 'lavare', có nghĩa là 'rửa'. Loại phổ biến nhất được trồng là Lavandula angustifolia, hay còn gọi là oải hương thực sự (true lavender).
Loài
Chi Lavandula bao gồm các loài sau:
Oải hương thực sự, Lavandula angustifoliaMột số giống hoa oải hương gần Snowshill, thuộc hạt Gloucestershire, Anh.Cánh đồng hoa oải hương ở Carshalton, khu ngoại ô của Khu Sutton, Luân Đôn, Anh.Chùm hoa oải hương được bán để chống lại côn trùngỞ vùng Provence, Pháp
I. Phân chi lavendula" Upson & S.Andrews subgen. nov.
i. Phần Lavandula (3 loài)
Lavandula angustifolia Mill.
phân loài angustifolia từ Catalonia và Pyrenees.
phân loài pyrenaica từ phía đông nam nước Pháp và các khu vực lân cận của Ý.
Lavandula latifolia Medik – nguồn gốc từ Trung và Đông Tây Ban Nha, miền nam nước Pháp, miền bắc Ý.
Lavandula lanata Boiss. – nguồn gốc từ miền nam Tây Ban Nha.
Hybrids (Lai giống)
Lavandula × chaytorae Upson & S. Andrews nothosp. nov. (L. angustifolia phân loài angustifolia × L. lanata)
Lavandula × intermedia Emeric ex Loisel. (L. angustifolia phân loài angustifolia × L. latifolia)
ii. Phần Dentatae Suarez-Cerv. & Seoane-Camba (1 loài)
Lavandula dentata L. từ Đông Tây Ban Nha, miền bắc Algeria và Morocco, phía tây nam Morocco.
var. dentata (rosea, albiflora), candicans (persicina) [Batt.]
iii. Phần Stoechas Ging. (3 loài)
Lavandula stoechas L.
phân loài stoechas chủ yếu là các khu vực ven biển miền đông Tây Ban Nha, miền nam nước Pháp, Tây Ý, Hy Lạp, Bulgaria, Địa Trung Hải, Thổ Nhĩ Kỳ, bờ biển Levantine, và hầu hết các đảo Địa Trung Hải.
subspp. luisieri nguồn gốc ven biển và nội địa Bồ Đào Nha và Tây Ban Nha liền kề.
Lavandula pedunculata Mill.(Cav.)
phân loài pedunculata – Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha.
phân loài cariensis – từ tây Thổ Nhĩ Kỳ và miền nam Bulgaria.
phân loài atlantica – từ các vùng cao Ma-rốc.
phân loài lusitanica – miền nam Bồ Đào Nha và Tây Nam Tây Ban Nha.
phân loài sampaiana – từ Bồ Đào Nha và tây nam Tây Ban Nha.
Lavandula viridis L'Her. – nguồn gốc từ phía tây nam Tây Ban Nha, miền nam Bồ Đào Nha, và có thể cũng đến Madeira.
Intersectional hybrids (Dentatae and Lavendula)
Lavandula × heterophylla Viv. (L. dentata × L. latifolia)
Lavandula × allardii
Lavandula × ginginsii Upson & S. Andrews nothosp. nov. (L. dentata × L. lanata)
II. Phân chi Fabricia (Adams.) Upson & S. Andrews, comb.nov.
iv. Section Pterostoechas Ging. (16 loài)
Lavandula multifida L. –có nguồn gốc ở một phạm vi rộng bao gồm Morocco, miền nam Bồ Đào Nha và Tây Ban Nha, miền bắc Algeria, Tunisia, Tripolitania, Calabria và Sicily, với một số lượng bị cô lập trong thung lũng sông Nile.
Lavandula canariensis Mill., từ Quần đảo Canaria.
phân loài palmensis – từ La Palma.
phân loài hierrensis – từ El Hierro.
phân loài canariensis – từ Tenerife.
phân loài canariae – từ Gran Canaria.
phân loài fuerteventurae – từ Fuerteventura.
phân loài gomerensis – từ La Gomera.
phân loài lancerottensis – từ Lanzarote.
Lavandula minutolii Bolle – Quần đảo Canaria.
phân loài minutolii
phân loài tenuipinna
Lavandula bramwellii Upson & S. Andrews – từ Gran Canaria.
Lavandula pinnata L. – Quần đảo Canaria.
Lavandula buchii Webb & Berthel. – Tenerife.
Lavandula rotundifolia Benth. – Cape Verde
Lavandula maroccana Murb. – vùng núi cao Morocco
Lavandula tenuisecta Coss. ex Ball – vùng núi cao Morocco.
Lavandula rejdalii Upson & Jury – Morocco.
Lavandula mairei Humbert – Morocco.
Lavandula coronopifoliaPoir. – có phân bố rộng, từ Cape Verde trên khắp Bắc Phi, phía đông bắc của vùng nhiệt đới châu Phi, Ả Rập đến miền đông Iran.
Lavandula saharica Upson & Jury – miền nam Algeria và các vùng lân cận.
Lavandula antineae Maire – trung tâm khu vực sa mạc Sahara.
phân loài antinae
phân loài marrana
phân loài tibestica
Lavandula pubescens Decne. – từ Ai Cập và Eritrea, Sinai, Israel và Palestine, Jordan, phía tây bán đảo Ả Rập tới Yemen.
Lavandula citriodora A.G. Mill. – Tây Nam bán đảo Ả Rập.
Hybrids
Lavandula × christiana Gattef. & Maire (L. pinnata × L. canariensis)
v. Section Subnudae Chaytor (10 loài)
Lavandula subnuda Benth. – từ vùng núi của Oman và Các Tiểu Vương Quốc Ả Rập Thống Nhất.
Lavandula macra Baker – miền nam bán đảo Ả Rập và miền bắc Somalia.
Lavandula dhofarensis A.G. Mill. – từ Dhofar ở phía nam Oman.
Nội dung được phát triển bởi đội ngũ Mytour với mục đích chăm sóc khách hàng và chỉ dành cho khích lệ tinh thần trải nghiệm du lịch, chúng tôi không chịu trách nhiệm và không đưa ra lời khuyên cho mục đích khác.
Nếu bạn thấy bài viết này không phù hợp hoặc sai sót xin vui lòng liên hệ với chúng tôi qua email [email protected]
5
Trang thông tin điện tử nội bộ
Công ty cổ phần du lịch Việt Nam VNTravelĐịa chỉ: Tầng 20, Tòa A, HUD Tower, 37 Lê Văn Lương, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà NộiChịu trách nhiệm quản lý nội dung: 0965271393 - Email: [email protected]