Mytour / Jessica Olah
Chỉ số Russell 1000 là gì?
Chỉ số Russell 1000 là một chỉ số thị trường chứng khoán được sử dụng như một tiêu chuẩn đánh giá bởi các nhà đầu tư. Đây là một phần của chỉ số Russell 3000 lớn hơn và đại diện cho 1000 công ty hàng đầu về vốn hóa thị trường tại Hoa Kỳ. Chỉ số Russell 1000 được sở hữu và vận hành bởi Tập đoàn FTSE Russell có trụ sở tại Vương quốc Anh. Chỉ số này được coi là một tiêu chuẩn quan trọng cho đầu tư vào các công ty lớn.
Điểm Chính
- Chỉ số Russell 1000 đại diện cho 1000 công ty hàng đầu theo vốn hóa thị trường tại Hoa Kỳ.
- Chỉ số này là một phần của chỉ số Russell 3000.
- Chỉ số Russell 1000 chiếm khoảng 93% tổng vốn hóa thị trường của tất cả các cổ phiếu niêm yết trên thị trường cổ phiếu Mỹ.
- Hiệu suất và các đặc điểm của chỉ số được cung cấp hàng tháng bởi FTSE Russell.
Hiểu về Chỉ số Russell 1000
Chỉ số Russell 1000 được ra mắt vào ngày 1 tháng 1 năm 1984 bởi FTSE Russell, cũng là đơn vị quản lý chỉ số Russell 3000 và Russell 2000. Là một phần của chỉ số Russell 3000, Russell 1000 được trọng số theo vốn hóa thị trường, trong đó các công ty lớn nhất chiếm tỷ lệ lớn nhất trong chỉ số và sẽ ảnh hưởng đến hiệu suất nhiều hơn so với các thành viên nhỏ nhất của chỉ số.
Chỉ số bao gồm khoảng 93% tổng vốn hóa thị trường của tất cả các cổ phiếu niêm yết trên thị trường cổ phiếu Mỹ. Các thành phần của chỉ số được cấu trúc lại hàng năm vào tháng 5. Tuy nhiên, các cổ phiếu mới niêm yết với các đợt phát hành lần đầu ra công chúng (IPO) sẽ được xem xét để bao gồm hàng quý.
Các Cổ Phiếu Nổi Bật Của Chỉ Số Russell 1000
Để xác định các cổ phiếu nằm trong chỉ số Russell 1000, công ty xếp hạng tất cả các cổ phiếu được bao gồm trong chỉ số Russell 3000 theo vốn hóa thị trường và xác định điểm ngắt vốn hóa của cổ phiếu thứ 1,000 trong danh sách xếp hạng.
Điểm ngắt này là vốn hóa thị trường chính được sử dụng để xác định tính phù hợp với chỉ số. Nhiều cổ phiếu được đổi chỗ giữa chỉ số Russell 1000 và Russell 2000 trong quá trình tái cấu trúc hàng năm, tuy nhiên biến động quanh điểm ngắt vốn hóa thị trường là yếu tố quyết định.
Tính đến ngày 31 tháng 5 năm 2023, các thành phần hàng đầu của chỉ số Russell 1000 bao gồm:
- Apple (AAPL)
- Microsoft (MSFT)
- Amazon (AMZN)
- Nvidia (NVDA)
- Alphabet Class A (GOOGL)
- Alphabet Class C (GOOG)
- Meta (META)
- Berkshire Hathaway (BRK.B)
- Tesla (TSLA)
- Unitedhealth Group (UNH)
Hiệu Suất của Chỉ Số Russell 1000
Hiệu suất và đặc điểm của Chỉ số Russell 1000 được cung cấp hàng tháng bởi FTSE Russell. Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2022, Chỉ số Russell 1000 có 1,010 cổ phiếu, với vốn hóa trung bình là 591,44 tỷ USD và vốn hóa trung vị là 11,81 tỷ USD. Lợi suất hàng năm của Chỉ số Russell 1000 là -19,13% vào năm 2022 và lợi suất trung bình 3 năm là 12,45%.
Cách Đầu Tư vào Chỉ Số Russell 1000
Nhà đầu tư có thể mua cổ phiếu của chỉ số Russell 1000 thông qua quỹ hỗn hợp hoặc quỹ giao dịch được phân bổ theo loại và ngành. Nhà đầu tư không muốn đầu tư trực tiếp vào chỉ số có thể mua cổ phiếu trong các quỹ giao dịch theo chỉ số do iShares cung cấp, bao gồm iShares Russell 1000 Index ETF (IWB) và iShares Russell 1000 Value ETF (IWD) dành cho các danh mục vốn hóa lớn và vừa đến thấp:
iShares Russell 1000 Index ETF (IWB)
Nhiều nhà đầu tư ưa chuộng Chỉ số Russell 1000 cho sự tiếp cận danh mục vốn hóa lớn. iShares Russell 1000 Index ETF là một trong những quỹ hàng đầu cung cấp đầu tư toàn diện vào tất cả các thành phần của Chỉ số Russell 1000. IWB là quỹ theo chỉ số nhằm mục đích phù hợp với các cổ phiếu và lợi nhuận của Chỉ số Russell 1000.
Quỹ được thành lập vào ngày 15 tháng 5 năm 2000, và ETF được giao dịch trên Sàn Chứng khoán New York (NYSE). Tổng tài sản quản lý (AUM) tính đến ngày 30 tháng 6 năm 2023, là 30,68 tỷ USD.
iShares Russell 1000 Value ETF (IWD)
iShares Russell 1000 Value ETF cho phép nhà đầu tư theo dõi cả cổ phiếu vốn hóa trung và lớn của Hoa Kỳ dựa trên Chỉ số Russell 1000. ETF được ra mắt vào ngày 22 tháng 5 năm 2000. ETF được giao dịch trên NYSE và tính đến ngày 30 tháng 6 năm 2023, AUM là 51,09 tỷ USD.
Các Biến thể Chỉ số Russell 1000
FTSE Russell cũng cung cấp một số biến thể chỉ số dựa trên Chỉ số Russell 1000. Các biến thể này bao gồm:
- Russell 1000 Value
- Russell 1000 Growth
- Russell 1000 Defensive
- Russell 1000 Dynamic
- Russell 1000 Growth-Defensive
- Russell 1000 Growth-Dynamic
- Russell 1000 Value-Defensive
- Russell 1000 Value-Dynamic
Chỉ số Russell 1000 so với Chỉ số Dow Jones Industrial Average và Chỉ số Standard & Poor's 500
Chỉ số Russell 1000 rộng hơn nhiều so với Chỉ số Dow Jones Industrial Average (DJIA) và Chỉ số Standard & Poor's (S&P) 500, mặc dù ba chỉ số này đều được coi là các chỉ số thị trường cổ phiếu vốn hóa lớn.
Chỉ số DJIA, còn được biết đến với tên gọi Dow 30, theo dõi 30 cổ phiếu blue-chip lớn nhất được niêm yết trên NYSE và Nasdaq. Các công ty vận tải và tiện ích được loại bỏ khỏi chỉ số này. Đây là chỉ số thị trường chứng khoán có tuổi đời thứ hai tại Hoa Kỳ và thường phản ánh rộng rãi nền kinh tế Hoa Kỳ.
Chỉ số S&P 500 là một trong những chỉ số phổ biến nhất được sử dụng để đo lường nền kinh tế Hoa Kỳ và các công ty large-cap tại Hoa Kỳ. Nó bao gồm 500 công ty lớn nhất trong nước.
Chỉ số Russell 2000 là một chỉ số thị trường cổ phiếu small-cap bao gồm 2,000 cổ phiếu nhỏ nhất trong Chỉ số Russell 3000.
Chỉ số Russell 2000 là một chỉ số thị trường cổ phiếu small-cap bao gồm 2,000 cổ phiếu nhỏ nhất trong Chỉ số Russell 3000.
Các Yếu Tố Nào Xác Định Việc Các Cổ Phiếu Được Thêm Vào Chỉ Số Russell 1000?
Cổ phiếu được thêm hoặc loại bỏ khỏi các chỉ số dựa trên nhiều tiêu chí bao gồm vốn hóa thị trường, giá cổ phiếu và khối lượng giao dịch.
Chỉ Số Russell 1000 Có Trả Cổ Tức Không?
Vào ngày 31 tháng 5 năm 2023, tỷ lệ cổ tức cho chỉ số Russell 1000 là 1.60%.
Kết Luận Cuối Cùng
Chỉ số Russell 1000 do Tập đoàn FTSE Russell, có trụ sở tại Vương quốc Anh, sở hữu và điều hành. Chỉ số Russell 1000 là một phần của chỉ số lớn hơn là Russell 3000 và đại diện cho 1000 công ty hàng đầu về vốn hóa thị trường tại Hoa Kỳ. Vào tháng 12 năm 2022, chỉ số Russell 1000 chiếm khoảng 93% tổng vốn hóa thị trường của tất cả các cổ phiếu được niêm yết trên thị trường chứng khoán Mỹ.