
Cây thông | |
---|---|
Một cây thông châu Âu | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
Ngành (divisio) | Pinophyta |
Lớp (class) | Pinopsida |
Bộ (ordo) | Pinales |
Họ (familia) | Pinaceae |
Chi (genus) | Pinus L., 1753 |
Phân loại | |
|
Chi Thông (danh pháp khoa học: Pinus) thuộc họ Thông (Pinaceae), là chi duy nhất của phân họ Thông (Pinoideae). Hiện có khoảng 115 loài thông được ghi nhận trên toàn cầu, con số được xác nhận dao động từ 105 đến 125 loài.
Phân loại và danh pháp
Chi Thông được phân chia thành 3 phân chi dựa trên đặc điểm của hạt, lá và nón:
- Pinus subg. Pinus, bao gồm các nhóm thông cứng hay thông vàng.
- Pinus subg. Ducampopinus, bao gồm các nhóm thông đuôi cáo hay thông Pinyon.
- Pinus subg. Strobus, bao gồm các nhóm thông mềm hay thông trắng.
Phạm vi phân bố

Thông có mặt tự nhiên ở hầu hết các khu vực phía Bắc bán cầu. Tại lục địa Á-Âu, chúng phân bố từ quần đảo Canaria, bán đảo Iberia, Scotland đến vùng Viễn Đông của Nga, cũng như tại Philippines, Na Uy, Phần Lan, Thụy Điển (thông Scot) và đông Siberi (thông lùn Siberi)...
- Cây thông Noel
Ghi chú
- Farjon, A. 1984, tái bản lần thứ 2 năm 2005. Thông. E. J. Brill, Leiden. ISBN 90-04-13916-8
- Little, E. L., Jr., và Critchfield, W. B. 1969. Các phân loại của Chi Pinus (Thông). Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ, Tài liệu số 1144 (Số tài liệu: A 1.38:1144).
- Richardson, D. M. (biên tập). 1998. Sinh thái học và Địa lý sinh học của Chi Pinus. Cambridge University Press, Cambridge. 530 trang. ISBN 0-521-55176-5
- Sulavik, Stephen B. 2007. Adirondack; Về Người da đỏ và Núi, 1535-1838. Purple Mountain Press, Fleischmanns, NY. 244 trang. ISBN 1-930098-79-0 ISBN 978-1-930098-79-4
- Mirov, N. T. 1967. Chi Pinus. Ronald Press, New York (hết xuất bản).
- Phân loại các loài thông
- Cơ sở dữ liệu Gymnosperm - Pinus
Philips, Roger. Cây xanh Bắc Mỹ và Châu Âu, Random House, Inc., New York ISBN 0-394-50259-0, 1979.