Bí quyết tính delta và delta phẩy trong phương trình bậc 2: Nền tảng quan trọng cho các bài toán Toán 9 từ cơ bản đến nâng cao. Bài viết này sẽ hướng dẫn chi tiết về công thức tính delta, delta phẩy và áp dụng vào giải các bài tập mẫu.
Tài liệu về cách tính delta, delta phẩy sẽ cung cấp thêm gợi ý, giúp bạn nắm vững công thức và áp dụng chúng vào giải bài tập. Hãy tham khảo thêm các bài tập Toán nâng cao lớp 9 và về tam giác nội tiếp tâm đường tròn.
Hướng dẫn chi tiết về cách tính delta và delta phẩy trong phương trình bậc 2
- 1. Phương trình bậc hai một ẩn
- 2. Công thức nghiệm của phương trình bậc hai một ẩn
- 3. Hệ thức Viet
- 4. Tại sao phải tìm ∆?
- 5. Bảng tổng quát nghiệm của phương trình bậc 2
- 6. Các dạng bài tập cách tính delta và delta phẩy
- 7. Bài tập tự luyện
1. Định nghĩa phương trình bậc hai một ẩn
Phương trình bậc hai một ẩn là loại phương trình có dạng:
ax2 + bx + c = 0
Với điều kiện a ≠ 0, a và b là các hệ số, c là một hằng số.
2. Công thức tính nghiệm của phương trình bậc hai một ẩn
Chúng ta có thể sử dụng một trong hai công thức sau để giải phương trình bậc hai một ẩn:
+ Tính: ∆ = b2 – 4ac
Nếu ∆ > 0 thì phương trình ax2 + bx + c = 0 sẽ có hai nghiệm phân biệt:
Nếu ∆ = 0 thì phương trình ax2 + bx + c = 0 sẽ có một nghiệm kép:
Nếu ∆ < 0 thì phương trình ax2 + bx + c = 0 không có nghiệm:
∆2Nếu ∆' > 0 thì phương trình ax2 + bx + c = 0 sẽ có hai nghiệm phân biệt:
Nếu ∆' = 0 thì phương trình ax2 + bx + c = 0 sẽ có nghiệm kép:
Nếu ∆' < 0 thì phương trình ax2 + bx + c = 0 sẽ không có nghiệm.
3. Công thức của Viet
Hệ thức Viet được áp dụng trong nhiều dạng bài tập liên quan đến hàm số bậc 2 và các bài toán liên quan. Với ba công thức nghiệm đã nêu trên, chúng ta có đủ kiến thức để làm các bài tập. Hãy tham gia vào các bài tập dưới đây ngay!
Bài tập áp dụng công thức delta, delta phẩy
Các dạng bài tập tương ứng với ba công thức trên bao gồm việc giải phương trình bậc 2 và biện luận nghiệm của nó. Để làm các bài tập này, ta cần hiểu rõ công thức nghiệm delta, delta phẩy và định lý Vi-et (để giải các bài toán về tham số).
4. Ý nghĩa của việc tính ∆?
Ta xem xét phương trình bậc 2:
Phương trình ax2 + bx + c = 0 (với a ≠ 0)
222 2Phân tích nghiệm của biểu thức
+ Khi b2 – 4ac < 0, vì vế trái của phương trình (1) lớn hơn 0, và vế phải của phương trình (1) nhỏ hơn 0 nên phương trình (1) không có nghiệm.
+ Khi b2 – 4ac = 0, phương trình trở thành:
+ Khi b2 – 4ac > 0, phương trình trở thành:
Phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt
Dưới đây là cách chứng minh công thức nghiệm của phương trình bậc hai. Ta nhận thấy rằng b2 – 4ac là yếu tố quan trọng trong việc xác định điều kiện có nghiệm của phương trình bậc hai. Để làm cho quá trình xác định nghiệm trở nên dễ dàng hơn và giảm thiểu sai sót trong tính toán, các nhà toán học đã định nghĩa ∆ = b2 – 4ac.
5. Tổng hợp nghiệm của phương trình bậc 2
Trường hợp của ∆
Phương trình không có nghiệm
Phương trình có nghiệm kép
Phương trình có hai nghiệm phân biệt
6. Các dạng bài tập cách tính delta và delta phẩy
Bài 1: Xác định a, b', c rồi sử dụng công thức nghiệm thu gọn để giải các phương trình:
Lời giải:
Do đó phương trình có nghiệm kép:
Do đó phương trình vô nghiệm.
Bài 2: Giải các phương trình sau:
a, x2 - 5x + 4 = 0 | b, 6x2 + x + 5 = 0 |
c, 16x2 - 40x + 25 = 0 | d, x2 - 10x + 21 = 0 |
e, x2 - 2x - 8 = 0 | f, 4x2 - 5x + 1 = 0 |
g, x2 + 3x + 16 = 0 | h, 2x2 + 2x + 1 = 0 |
Nhận xét: đây là loại bài toán thường gặp khi học về phương trình bậc hai, áp dụng các công thức nghiệm và công thức nghiệm thu gọn để giải phương trình.
Lời giải:
a, x2 - 5x + 4 = 0
(Học sinh tính được ∆ và nhận thấy ∆ > 0 nên phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt)
Ta có: ∆ = b2 – 4ac = (-5)2 - 4.1.4 = 25 - 16 = 9 > 0
Phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt:
Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = {1; 4}
b, 6x2 + x + 5 = 0
(Học sinh tính được ∆ và nhận thấy ∆ < 0 nên phương trình đã cho vô nghiệm)
Ta có: ∆ = b2 – 4ac = 12 - 4.6.5 = 1 - 120 = - 119 < 0
Phương trình đã cho vô nghiệm.
Vậy phương trình vô nghiệm.
c, 16x2 - 40x + 25 = 0
(Học sinh tính được ∆ hoặc tính công thức nghiệm thu gọn ∆' và nhận thấy ∆' = 0 nên phương trình đã cho có nghiệm kép)
Ta có: ∆' = b'2 – ac = (-20)2 - 16.25 = 400 - 400 = 0
d, x2 - 10x + 21 = 0
(Học sinh tính được ∆ hoặc tính công thức nghiệm thu gọn ∆' và nhận thấy ∆' > 0 nên phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt)
Ta có: ∆' = b'2 – ac = (-5)2 - 1.21 = 25 - 21 = 4 > 0
Phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt:
Vậy phương trình có tập nghiệm S = {-7; -3}
e, x2 - 2x - 8 = 0
(Học sinh tính được ∆ hoặc tính công thức nghiệm thu gọn ∆' và nhận thấy ∆' > 0 nên phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt)
Ta có: ∆' = b'2 – ac = (-1)2 - 1.(-8) = 1 + 8 = 9 > 0
Phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt:
Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {-2; 4}
f, 4x2 - 5x + 1 = 0
(Học sinh tính được ∆ và nhận thấy ∆ > 0 nên phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt)
Ta có: ∆ = b2 – 4ac = (-5)2 - 4.4.1 = 25 - 16 = 9 > 0
g, x2 + 3x + 16 = 0
(Học sinh tính được ∆ và nhận thấy ∆ < 0 nên phương trình đã cho vô nghiệm)
Ta có: ∆ = b2 – 4ac = 32 - 4.1.16 = 9 - 64 = -55 < 0
Phương trình đã cho vô nghiệm
Vậy phương trình vô nghiệm.
(Học sinh tính được ∆ hoặc tính công thức nghiệm thu gọn ∆' và nhận thấy ∆' < 0 nên phương trình đã cho có vô nghiệm)
Phương trình đã cho vô nghiệm.
Vậy phương trình vô nghiệm.
Bài 3:a, Tìm m để phương trình có nghiệm x = 1
b, Tìm m để phương trình có nghiệm kép
c, Tìm m để phương trình có hai nghiệm phân biệt
Nhận xét: đây là một dạng toán giúp các bạn học sinh ôn tập được kiến thức về cách tính công thức nghiệm của phương trình bậc hai cũng như ghi nhớ được các trường hợp nghiệm của phương trình bậc hai.
Lời giải:
a, x = 1 là nghiệm của phương trình (1). Suy ra thay x = 1 vào phương trình (1) có:
Xét phương trình (2)
Vậy với m = 5 hoặc m = -1 thì x = 1 là nghiệm của phương trình (1)
b, Xét phương trình (1) có:
c, Xét phương trình (1) có:
7. Bài tập tự luyện
Bài 1: Chứng minh rằng phương trình sau có nghiệm với mọi a, b:
(a+1) x² – 2 (a + b)x + (b- 1) = 0
Bài 2: Cho phương trình x² – 2(m+1)x + m² + m +1 = 0
Tìm các giá trị của m để phương trình có nghiệm
Trong trường hợp phương trình có nghiệm là x1, x2 hãy tính theo m
Bài 3: Giả sử phương trình bậc hai x² + ax + b + 1 = 0 có hai nghiệm dương. Chứng minh rằng a² + b² là một hợp số.
Bài 4: Cho phương trình (2m – 1)x² – 2(m + 4 )x +5m + 2 = 0 (m #½)
Tìm giá trị của m để phương trình có nghiệm.
Khi phương trình có nghiệm x1, x2, hãy tính tổng S và tích P của hai nghiệm theo m.
Tìm hệ thức giữa S và P sao cho trong hệ thức này không có m.
Bài 5: Cho phương trình x² – 6x + m = 0. Tính giá trị của m, biết rằng phương trình có hai nghiệm x1, x2 thỏa mãn điều kiện x1 – x2 = 4.
Bài 6: Cho phương trình bậc hai: 2x² + (2m – 1)x +m – 1 =0
Chứng minh rằng phương trình luôn luôn có nghiệm với mọi m.
Xác định m để phương trình có nghiệm kép. Tìm nghiệm đó.
Xác định m để phương trình có hai nghiệm phan biệt x1, x2 thỏa mãn -1 < x1 < x2 < 1
Trong trường hợp phương trình có hai nghiệm phân biệt x1, x2, hãy lập một hệ thức giữa x1, x2 không có m