1. Ôn tập lý thuyết giữa kỳ 2 môn Toán lớp 5
1. Số học: Số tự nhiên, phân số, số thập phân
- Đọc, viết, so sánh các số
- Thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia
- Tính giá trị biểu thức và tìm thành phần chưa biết
- Giải các bài toán liên quan đến bốn phép tính
- Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp,... để tính nhanh
2. Các đại lượng: Khối lượng, độ dài, diện tích, thể tích, thời gian.
- Chuyển đổi đơn vị
- So sánh các đại lượng
- Thực hiện các phép tính với các đại lượng...
3. Toán có lời văn:
- Giải toán lời văn liên quan đến tính chu vi, diện tích, thể tích của các hình học đã học;
- Giải toán về vận tốc, quãng đường và thời gian với một hoặc hai đối tượng (cùng chiều, ngược chiều)
- Ôn tập các bài toán liên quan đến tỉ lệ, tỉ số phần trăm và các dạng toán điển hình
- Giải toán liên quan đến biểu đồ hình quạt
4. Hình học: Tính chu vi, diện tích và thể tích của các hình học đã học.
- Tính chu vi và diện tích của hình thang, hình tròn,…
- Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật, hình lập phương,…
- Tính thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương,…
2. Đề ôn thi giữa kỳ 2 môn Toán lớp 5
2.1. Đề ôn tập số 1
PHẦN I: Trắc nghiệm
Vui lòng khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1:
a. Hình lập phương được mô tả như thế nào?
A. Có 6 mặt đều là hình vuông, 8 đỉnh và 12 cạnh bằng nhau
B. Có 6 mặt đều là hình chữ nhật, 8 đỉnh và 12 cạnh bằng nhau
C. Có 6 mặt đều là hình chữ nhật, 12 đỉnh và 8 cạnh
b. Trong hình minh họa, AH là đường cao của bao nhiêu hình tam giác?
A. 3 hình
B. 4 hình
C. 5 hình
D. 6 hình

c. Số thích hợp để thay thế chỗ trống: 0,22 m³ = ………. dm³ là bao nhiêu?
A. 22
B. 220
C. 2200
D. 22000
d. Diện tích của một hình tròn có bán kính 6 cm là bao nhiêu?
A. 113,04 cm²
B. 113,03 cm²
C. 113,02 cm²
D. 113 cm²
e. Diện tích của phần được tô đậm trong hình chữ nhật dưới đây là bao nhiêu?
A. 20 cm²
B. 14 cm²
C. 24 cm²
D. 34 cm²

f. Hình lập phương có cạnh dài 5 m. Vậy thể tích của hình lập phương đó là bao nhiêu?
A. 150 m³
B. 125 m³
C. 100 m³
D. 25 m³
Câu 2: Nhập số phù hợp vào chỗ trống
a. 3 năm 6 tháng = ...... tháng
b. 1,5 giờ = ....... phút
c. 0,75 phút = ....... giây
d. 15 phút = ...... giờ
PHẦN II: Tự luận
Bài 1: Thực hiện các phép tính sau đây
8 giờ 39 phút + 6 giờ 25 phút
………………………………………
………………………………………
………………………………………
2 ngày 7 giờ x 6
………………………………………
………………………………………
………………………………………
6 năm 9 tháng - 3 năm 9 tháng
………………………………………
………………………………………
………………………………………
4 giờ 24 phút chia cho 3
………………………………………
………………………………………
………………………………………
Bài 2: Một bể cá bằng kính hình hộp chữ nhật có kích thước dài 1m, rộng 50cm, cao 60cm.
a. Tính diện tích bề mặt của bể kính (bể không có nắp).
b. Xác định thể tích của bể cá này.
c. Nếu mức nước trong bể đạt 3/4 chiều cao của bể, tính thể tích nước trong bể (bỏ qua độ dày của kính).
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Bài 3: Vào lúc 6 giờ 30 phút, một người bắt đầu hành trình bằng xe lửa từ tỉnh A về nhà. Sau khi đi xe lửa trong 3 giờ 15 phút, người đó tiếp tục đi xe đạp thêm 45 phút nữa để về đến nhà. Hãy tính xem người đó về đến nhà vào lúc mấy giờ?
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
KẾT QUẢ
PHẦN I: Các câu hỏi trắc nghiệm
Hãy chọn đáp án đúng bằng cách khoanh tròn vào chữ cái tương ứng:
Câu 1:
a. A
b. D
c. B
d. A
e. B
f. B
Câu 2:
Điền số phù hợp vào các chỗ trống
a. 3 năm 6 tháng = 42 tháng
b. 1,5 giờ = 90 phút
c. 0,75 phút = 45 giây
d. 15 phút = 0,25 giờ
PHẦN II: Phần tự luận
Bài 1: Thực hiện tính toán và đưa ra kết quả
Kết quả là:
8 giờ 39 phút cộng với 6 giờ 25 phút = 14 giờ 64 phút = 15 giờ 4 phút
6 năm 9 tháng trừ 3 năm 9 tháng = 3 năm
2 ngày 7 giờ nhân với 6 = 12 ngày 42 giờ = 13 ngày 20 giờ
4 giờ 24 phút chia cho 3 = 1 giờ 28 phút
Bài 2: Một bể cá bằng kính có hình hộp chữ nhật với chiều dài 1 mét, chiều rộng 50 cm, và chiều cao 60 cm.
a. Tính diện tích bề mặt của bể kính này (không tính nắp).
b. Tính thể tích của bể cá.
c. Nếu mức nước trong bể cao bằng 3/4 chiều cao của bể, tính thể tích nước trong bể (không tính độ dày của kính).
Bài giải
Chuyển đổi 50 cm thành 0,5 m và 60 cm thành 0,6 m
a. Diện tích xung quanh của bể kính được tính như sau:
(1 + 0,5) x 2 x 0,6 = 1,8 (m2)
Tổng diện tích kính cần để làm bể là:
1,8 + 1 x 0,5 = 2,3 (m2)
b. Thể tích của bể cá được tính như sau:
1 x 0,5 x 0,6 = 0,3 (m3)
c. Thể tích nước hiện có trong bể là:
0,3 x 3/4 = 0,225 (m3)
Kết quả: a. 2,3 m2 ; b. 0,3 m3 ; c. 0,225 m3
Bài 3. Vào lúc 6 giờ 30 phút, một người bắt đầu hành trình từ tỉnh A bằng xe lửa và di chuyển trong 3 giờ 15 phút. Sau đó, người này tiếp tục bằng xe đạp thêm 45 phút trước khi về đến nhà. Vậy người đó về đến nhà lúc mấy giờ?
Giải pháp
Tổng thời gian di chuyển của người đó là:
3 giờ 15 phút cộng với 45 phút bằng tổng cộng 4 giờ
Vậy người đó về nhà vào lúc:
6 giờ 30 phút cộng với 4 giờ bằng 10 giờ 30 phút
Kết quả: 10 giờ 30 phút
2.2. Đề thi ôn tập số 2
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Hãy chọn chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1: (0,5 điểm) Chữ số 5 trong số 254,836 biểu thị giá trị gì?
A. 50 000
B. 5000
C. 500
D. 50
Câu 2: (0,5 điểm) 125% của 120 tấn bằng:
A. 10,41 tấn
B. 96 tấn
C. 125 tấn
D. 150 tấn
Câu 3: (0,5 điểm) Thể tích của hình lập phương với cạnh dài 3cm là:
A. 9cm³
B. 27cm³
C. 54cm³
D. 62cm³
Câu 4: (0,5 điểm) Để tính diện tích của hình tròn, ta sử dụng công thức nào dưới đây?
A. Nhân bán kính với 2 rồi nhân với 3,14
B. Nhân bán kính với 3,14
C. Nhân bán kính với chính nó.
D. Nhân bán kính với chính nó rồi nhân với 3,14
Câu 5: (0,5 điểm) Điền số thích hợp vào chỗ trống: 3 giờ 30 phút = .......... phút
A. 180
B. 200
C. 210
D. 220
Câu 6: (0,5 điểm) Giá mua 5 mét dây điện là 14.000 đồng. Vậy mua 7,5 mét dây điện cùng loại sẽ tốn bao nhiêu tiền?
A. 42.000 đồng
B. 20.000 đồng
C. 21.000 đồng
D. 40.000 đồng
II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)
Bài 1: (2 điểm) Thực hiện phép tính sau:
6,03 cộng 135,1
……………………
………………….
………………….
3,6 trừ 1,67
………………….
………………….
………………….
1,31 nhân 3,1
………………….
………………….
………………….
10,65 chia 2,5
………………….
………………….
………………….
Bài 2: (1 điểm) Xác định giá trị của y:
a) 71,6 trừ y = 23,5 nhân 2
Nội dung chi tiết về chủ đề này có thể bao gồm các thông tin quan trọng cần được phân tích và làm rõ.
Thông tin bổ sung cần thiết để hiểu đầy đủ về chủ đề được đề cập.
Chi tiết được nêu ra trong tài liệu: b) y : 9,4 = 23,5
Thông tin liên quan đến vấn đề này cần được xem xét kỹ lưỡng để có cái nhìn tổng quan hơn.
Các yếu tố chính trong tài liệu này cần được làm rõ để hiểu rõ hơn về nội dung.
Chi tiết nội dung chưa được cung cấp.
Bài 3: (1 điểm) Điền số thích hợp vào các chỗ trống.
a) 35dm = ............ m | b) 1566 cm3=................................. m3 |
c) 12ha 800 m2 = ...........................ha | d) 4,5 giờ =................giờ................phút |
Bài 4: (2 điểm) Một phòng có kích thước dài 8m, rộng 4m và cao 3,2m.
a) Tính diện tích cần sơn cho các bức tường và trần nhà, biết rằng tổng diện tích các cửa là 8,5m2.
b) Với giá sơn và công thợ là 40.000đ/m2, tính số tiền cần chi để sơn toàn bộ căn phòng này.
Bài 5: (1 điểm) Tính tổng các kết quả của phép chia sau: 13,25 chia 0,5 cộng với 13,25 chia 0,25 cộng với 13,25 chia 0,125.
ĐÁP ÁN
Phần 1: Câu hỏi trắc nghiệm: 3 điểm
- Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Đáp án | D | D | B | D | C |
Phần 2: Bài tập tự luận: 7 điểm
Câu 1: (2 điểm): Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
a. 141,13 | b. 1,93 | c. 4,061 | d. 4,26 |
Câu 2: (1 điểm): Mỗi ý trả lời đúng được 0,25 điểm.
71,6 – Y = 23,5 x 2 71,6 – Y = 47 (0,25 điểm) Y = 71,6 – 47 (0,25 điểm) Y = 24,6 | Y : 9,4 = 23,5 Y = 23,5 x 9,4 (0,25 điểm) Y = 220,9 (0,25 điểm) |
Câu 3: (1 điểm): Mỗi ý trả lời đúng được 0,25 điểm.
a) 35dm = 3,5 m | b) 1566 cm3 = 0,001566 m3 |
c) 12ha 800 m2 = 12,08 ha | d) 4,5 giờ = 4 giờ 30 phút |
Câu 4: (2 điểm)
Bài giải: a) Diện tích xung quang của căn phòng là: (8 + 4) x 2 x 3,2 = 76,8 (m2) |
Diện tích trần nhà là: 4 x 8 = 32 (m2) |
Diện tích cần quét sơn là: 76,8 + 32 – 8,5 = 100,3 (m2) |
b) Số tiền cần trả để sơn bên trong của phòng đó: 40 000 x 100,3 = 4 012 000 (đồng) |
Đáp số: a) 100,3 m2 b) 4 012 000 đồng |
Câu 5: (1 điểm)
13,5 chia 0,5 cộng với 13,5 chia 0,25 cộng với 13,5 chia 0,125
= 13,5 nhân 2 cộng với 13,5 nhân 4 cộng với 13,5 nhân 8 (0,25 điểm)
= 13,5 nhân (2 cộng 4 cộng 8) (0,25 điểm)
= 13,5 nhân 14 (0,25 điểm)
= 189 (0,25 điểm)
Trên đây là toàn bộ thông tin chi tiết từ Mytour về Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Toán lớp 5 năm học 2022 - 2023. Xem thêm: Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 5 có đáp án năm học 2022-2023. Cảm ơn quý khách đã theo dõi bài viết của Mytour.