Đề cương ôn tập học kỳ 2 môn Địa lý lớp 10 sách Cánh diều
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1.1. Cơ cấu sinh học của dân số bao gồm các loại cơ cấu theo
A. Theo giới tính và lao động. B. Theo tuổi và lao động.
C. Theo tuổi và giới tính. D. Theo trình độ văn hoá và tuổi.
Câu 1.2. Tỉ số gia tăng dân số cơ học được xác định là
A. Hiệu số giữa tỉ suất sinh và tỉ suất tử.
B. Tổng số giữa tỉ suất sinh và tỉ suất tử.
C. Hiệu số giữa tỉ suất xuất cư và tỉ suất nhập cư.
D. Tổng số người xuất cư và nhập cư.
Câu 1.3. Phát biểu nào dưới đây không phản ánh đúng đặc điểm của đô thị hóa?
A. Là một quá trình liên quan đến văn hóa - xã hội.
B. Tốc độ và số lượng đô thị gia tăng nhanh chóng.
C. Sự gia tăng nhanh chóng của dân cư ở khu vực đô thị.
D. Lối sống đô thị trở nên phổ biến rộng rãi.
Câu 2.1. Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây ảnh hưởng đến việc di cư giữa các vùng trong một quốc gia?
A. Địa hình. B. Khí hậu.
C. Kinh tế. D. Cơ hội việc làm.
Câu 2.2. Yếu tố nào dưới đây không được thể hiện trong cơ cấu dân số theo độ tuổi?
A. Tuổi thọ.
B. Quy mô dân số.
C. Tình trạng lao động.
D. Trình độ dân trí.
Câu 2.3. Phát biểu nào dưới đây không phản ánh đúng tác động của đô thị hóa đối với sự phát triển kinh tế - xã hội?
A. Đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế.
B. Thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
C. Ổn định lâu dài sự phân bố dân cư.
D. Thay đổi các xu hướng hôn nhân tại các đô thị.
Câu 3.1. Yếu tố nào dưới đây đóng vai trò quan trọng trong sự hợp tác và phát triển kinh tế giữa các quốc gia?
A. Đất đai và biển.
B. Vị trí địa lý.
C. Khoa học.
D. Lao động.
Câu 3.2. Yếu tố nào dưới đây có ảnh hưởng quyết định đến sự phát triển kinh tế?
A. Đất đai và biển.
B. Vị trí địa lý.
C. Các yếu tố kinh tế - xã hội.
D. Lao động.
Câu 3.3. Yếu tố nào dưới đây cung cấp điều kiện thiết yếu cho sản xuất, góp phần tích lũy vốn, thúc đẩy tăng trưởng và chuyển đổi cơ cấu kinh tế?
A. Đất đai và biển.
B. Tài nguyên thiên nhiên.
C. Các yếu tố kinh tế - xã hội.
D. Lao động.
Câu 4.1. Chỉ số GNI/người không phản ánh điều gì sau đây?
A. Mức độ phát triển kinh tế của các quốc gia.
B. Các tiêu chí quan trọng để đánh giá chất lượng cuộc sống.
C. So sánh mức sống của người dân giữa các quốc gia.
D. Tốc độ tăng trưởng và cấu trúc của nền kinh tế.
Câu 4.2. Thông thường, các quốc gia với mức đầu tư ra nước ngoài cao sẽ có đặc điểm nào sau đây?
A. GNI cao hơn GDP.
B. GNI thấp hơn GDP.
C. GNI/người thấp hơn GDP/người.
D. Tốc độ tăng trưởng GDP vượt trội hơn GNI.
Câu 4.3. Khi đầu tư trong nước vượt trội hơn đầu tư ra nước ngoài, kết quả sẽ là
A. GDP cao hơn GNI.
B. GNI cao hơn GDP.
C. GNI/người thấp hơn GDP/người.
D. Tốc độ tăng trưởng GDP cao hơn GNI.
Câu 5.1. Vai trò nào sau đây không thuộc về sản xuất nông nghiệp?
A. Cung cấp thực phẩm và lương thực cho con người.
B. Cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp thực phẩm.
C. Sản xuất các mặt hàng có giá trị xuất khẩu.
D. Cung cấp phần lớn tư liệu sản xuất cho các ngành khác.
Câu 5.2. Đặc điểm nào dưới đây không phản ánh đúng về sản xuất nông nghiệp?
A. Đất canh tác là tư liệu sản xuất chính và không thể thay thế.
B. Nông nghiệp sản xuất cây trồng và vật nuôi.
C. Quy trình sản xuất không chỉ bao gồm khai thác tài nguyên mà còn chế biến.
D. Sản xuất nông nghiệp phụ thuộc lớn vào đất đai, khí hậu, sinh vật và nước.
Câu 5.3. Yếu tố nào dưới đây là không thể thiếu để sản xuất nông nghiệp có thể diễn ra?
A. Nguồn nước. B. Địa hình.
C. Đất đai. D. Sinh vật.
Câu 6.1. Nhân tố nào gây ra tính bấp bênh trong sản xuất nông nghiệp?
A. Đất đai. B. Nguồn nước.
C. Khí hậu. D. Sinh vật.
Câu 6.2. Quy mô sản xuất nông nghiệp chủ yếu bị ảnh hưởng bởi yếu tố nào?
A. Chất lượng đất. B. Diện tích đất.
C. Nguồn nước tưới. D. Độ ẩm và nhiệt độ.
Câu 6.3. Cây lương thực bao gồm những loại nào?
A. Lúa gạo, lúa mì.
B. Lúa gạo, ngô, lạc.
C. Lúa mì, ngô, đậu.
D. Lúa gạo, lúa mì, mía.
Câu 7.1. Cây lúa gạo thường phát triển tốt trong loại khí hậu nào?
A. Nóng, đất ẩm, nhiều mùn, thoát nước tốt.
B. Ấm, khô, đất màu mỡ, nhiều phân bón.
C. Nóng, ẩm, chân ruộng ngập nước, phù sa.
D. Nóng, thích ứng với biến động khí hậu.
Câu 7.2. Cây lúa mì phát triển tốt trong điều kiện khí hậu nào?
A. Nóng, đất ẩm, nhiều mùn, thoát nước dễ dàng.
B. Ấm, khô, đất màu mỡ, nhiều phân bón.
C. Nóng, ẩm, chân ruộng ngập nước, phù sa.
D. Nóng, thích ứng với sự thay đổi khí hậu.
Câu 7.3. Đâu là phát biểu sai về vai trò của cây hoa màu?
A. Cung cấp thực phẩm cho ngành chăn nuôi.
B. Nguyên liệu sản xuất rượu, cồn, bia.
C. Dùng làm thực phẩm cho con người.
D. Đem lại nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu.
Câu 8.1. Phát biểu nào dưới đây không chính xác về vai trò của ngành chăn nuôi?
A. Cung cấp thực phẩm giàu dinh dưỡng cho con người.
B. Cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp tiêu dùng.
C. Đảm bảo cung cấp lương thực cho đời sống của người dân.
D. Cung cấp phân bón và sức kéo cho ngành nông nghiệp.
Câu 8.2. Phương pháp chăn nuôi nửa chồng trại và chuồng trại thường dựa vào nguồn thức ăn nào dưới đây?
A. Cỏ dại tự nhiên.
B. Diện tích mặt nước.
C. Cây trồng lương thực và hoa màu.
D. Quy trình chế biến tổng hợp.
Câu 8.3. Tuyên bố nào dưới đây không phản ánh chính xác tình hình trồng rừng toàn cầu?
A. Trồng rừng nhằm phục hồi tài nguyên rừng.
B. Trồng rừng giúp bảo vệ môi trường.
C. Diện tích rừng trồng đang gia tăng.
D. Rừng trồng có chất lượng thấp hơn rừng tự nhiên.
Câu 9.1. Vai trò chính của ngành công nghiệp là gì?
A. Cung cấp nguồn nguyên liệu cho nền kinh tế.
B. Chỉ thúc đẩy sự phát triển kinh tế.
C. Cung cấp nhiều sản phẩm cho ngành nông nghiệp.
D. Chủ yếu khai thác hiệu quả tài nguyên thiên nhiên.
Câu 9.2. Nhân tố kinh tế - xã hội nào ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành công nghiệp?
A. Đất đai, nguồn nước. B. Vốn đầu tư, thị trường.
C. Khí hậu, diện tích rừng. D. Vị trí địa lý.
Câu 9.3. Những yếu tố tự nhiên nào ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành công nghiệp?
A. Dân số, lực lượng lao động.
B. Vốn đầu tư, thị trường.
C. Tài nguyên khoáng sản và nước.
D. Khoa học và công nghệ.
Câu 10.1. Đặc điểm nào sau đây không thuộc về sản xuất công nghiệp?
A. Kết hợp chặt chẽ với các tiến bộ trong khoa học và công nghệ.
B. Có tính tập trung cao.
C. Tiêu tốn lượng lớn nguyên liệu và nhiên liệu.
D. Có sự phụ thuộc đáng kể vào yếu tố tự nhiên.
Câu 10.2. Theo tính chất ảnh hưởng đến lực lượng lao động, cơ cấu ngành công nghiệp được phân thành những nhóm chính nào dưới đây?
A. Khai thác, chế biến, dịch vụ công nghiệp.
B. Chế biến, dịch vụ, công nghiệp nặng.
C. Dịch vụ, khai thác, công nghiệp chế biến.
D. Khai thác, sản xuất năng lượng, dịch vụ.
Câu 10.3. Các yếu tố vốn đầu tư và thị trường ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp bằng cách nào?
A. Tạo động lực cho sự phát triển và phân bố công nghiệp.
B. Quyết định các hình thức tổ chức công nghiệp theo lãnh thổ.
C. Tác động trực tiếp đến cấu trúc ngành và phân bố theo lãnh thổ.
D. Khuyến khích sự hình thành ngành mới, phân bố linh hoạt hơn.
Câu 11.1. Nhân tố khoa học – công nghệ ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp như thế nào?
A. Làm thay đổi cấu trúc ngành công nghiệp.
B. Ảnh hưởng đến thị trường tiêu thụ sản phẩm.
C. Xây dựng và củng cố thương hiệu sản phẩm.
D. Hình thành nhiều ngành công nghiệp mới.
Câu 11.2. Nhân tố dân cư và lao động ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp như thế nào?
A. Thay đổi cấu trúc ngành công nghiệp.
B. Đảm bảo nguồn lực lao động cho sản xuất.
C. Phát triển và nâng cao giá trị thương hiệu sản phẩm.
D. Hình thành nhiều ngành công nghiệp mới.
Câu 11.3. Phát biểu nào dưới đây không chính xác về ngành công nghiệp khai thác than?
A. Than đóng vai trò là nguồn năng lượng chính và quan trọng.
B. Than được sử dụng làm nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện.
C. Than là nguồn tài nguyên không thể phục hồi.
D. Các mỏ than không phân bố đều trên toàn cầu.
Câu 12.1. Phát biểu nào dưới đây không chính xác về ngành công nghiệp khai thác dầu khí?
A. Dầu khí có khả năng sinh nhiệt cao.
B. Dầu khí dễ dàng vận chuyển và sử dụng.
C. Cháy hết mà không để lại tro.
D. Không gây ô nhiễm môi trường xung quanh.
Câu 12.2. Đặc điểm của ngành công nghiệp điện tử - tin học là
A. Chi phí vận tải và đầu tư thấp.
B. Cần lao động trẻ và có trình độ cao.
A. Nguyên liệu chính từ nông nghiệp và thủy sản.
B. Đầu tư ít, hạ tầng kỹ thuật phát triển tốt.
Câu 12.3. Một trong những định hướng cho sự phát triển công nghiệp trong tương lai là
A. Giảm tỷ trọng ngành chế biến, tăng cường khai thác.
B. Tăng cường sử dụng nguồn năng lượng tái tạo.
C. Tăng cường phát triển các ngành công nghiệp tiêu tốn nhiều năng lượng.
D. Đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp liên kết chặt chẽ với nguồn nguyên liệu.
Câu 13.1. Yếu tố có ảnh hưởng lớn đến việc lựa chọn địa điểm xây dựng và phân bố công nghiệp trên toàn cầu và tại Việt Nam là
A. Vị trí địa lý.
B. Tài nguyên thiên nhiên.
Câu 13.2. Sự phát triển nhanh chóng của ngành công nghiệp điện lực trên toàn cầu và tại Việt Nam chủ yếu do
A. Nâng cấp các nhà máy điện đã cũ.
B. Sự phát triển kinh tế và cải thiện mức sống.
C. Đào tạo đội ngũ lao động có trình độ cao trong ngành điện lực.
D. Thu hút vốn đầu tư cả trong và ngoài nước.
Câu 13.3. Sự phân bố rộng rãi của ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng trên toàn cầu chủ yếu là do
A. Có nguồn lao động phong phú và thị trường tiêu thụ lớn.
B. Cần nhiều lao động, đặc biệt là lao động có trình độ cao.
C. Tiêu tốn nhiều điện năng và yêu cầu vốn đầu tư thấp.
D. Gây ít ô nhiễm môi trường và sử dụng ít nguyên liệu.
Câu 14.1. Các mô hình tổ chức lãnh thổ công nghiệp đóng vai trò
A. Tận dụng hiệu quả các tiến bộ công nghệ trong sản xuất.
B. Quản lý hợp lý các nguồn lực của khu vực.
C. Giảm thiểu tác động tiêu cực của hoạt động công nghiệp.
D. Phân phối nguồn lao động một cách hợp lý giữa các vùng núi và đồng bằng.
Câu 14.2. Vai trò xã hội của tổ chức lãnh thổ công nghiệp là gì?
A. Cung cấp việc làm và cải thiện thu nhập cho người lao động.
B. Tối ưu hóa việc sử dụng các nguồn lực trên lãnh thổ.
C. Thu hút vốn đầu tư và tăng cường hợp tác giữa các doanh nghiệp.
D. Đẩy mạnh bảo vệ môi trường theo hướng phát triển bền vững.
Câu 14.3. Mục đích của việc hình thành các tổ chức lãnh thổ công nghiệp toàn cầu và ở Việt Nam là gì?
A. Cải thiện chất lượng sản phẩm công nghiệp ở các địa phương.
B. Tăng giá trị của hàng hóa và sản phẩm công nghiệp.
C. Đạt hiệu quả tối ưu về kinh tế, xã hội và môi trường.
D. Tạo việc làm ở các khu vực khác nhau trong cả nước.
Câu 15.1. Nhân tố nào có ảnh hưởng lớn nhất đến sự phát triển nhanh chóng của các ngành dịch vụ?
A. Quy mô dân số.
B. Tỉ lệ giới tính.
C. Cơ cấu tuổi tác.
D. Gia tăng tự nhiên của dân số.
Câu 15.2. Sự phân bố các ngành dịch vụ tiêu dùng có liên quan chặt chẽ đến sự phân bố
A. công nghiệp. B. nông nghiệp.
C. dân cư. D. giao thông.
Câu 15.3. Khu vực nào dưới đây có sự phát triển đồng đều của cả ba loại hình dịch vụ: sản xuất, tiêu dùng, và công cộng?
A. Nông thôn. B. Đô thị.
C. Hải đảo. D. Khu vực miền núi.
Câu 16.1. Vai trò của dịch vụ trong sản xuất vật chất là gì?
A. Thúc đẩy sự phát triển của ngành công nghiệp và nông nghiệp.
B. Tạo ra công việc và nâng cao thu nhập cho người lao động.
C. Hỗ trợ khai thác hiệu quả hơn các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
D. Góp phần khai thác hiệu quả nguồn lao động trong nước.
Câu 16.2. Phát biểu nào dưới đây không hoàn toàn chính xác về các ngành dịch vụ?
A. Có khả năng thúc đẩy các ngành sản xuất vật chất.
B. Tận dụng tốt hơn nguồn lao động trong nước.
C. Hỗ trợ khai thác tài nguyên thiên nhiên hiệu quả hơn.
D. Quyết định việc phân bố dân cư trên toàn quốc.
Câu 16.3. Đặc trưng của ngành dịch vụ là gì?
A. Sản phẩm chủ yếu là phi vật chất.
B. Nhiều loại sản phẩm không thể lưu trữ.
C. Tiêu dùng xảy ra trước khi sản xuất.
D. Hầu hết sản phẩm của ngành dịch vụ đều là hữu hình.
Câu 17.1. Nguyên nhân chính gây mất cân bằng cung cầu trong một số khu vực dịch vụ là gì?
A. Quá trình sản xuất và tiêu thụ luôn gắn bó chặt chẽ.
B. Sản phẩm dịch vụ không tồn tại nếu không được sử dụng.
C. Người tiêu dùng thường tham gia vào quá trình sản xuất.
D. Đa số sản phẩm thuộc nhóm này là vô hình và phi vật chất.
Câu 17.2. Các lĩnh vực tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, bất động sản và dịch vụ chuyên nghiệp thuộc nhóm ngành nào?
A. Dịch vụ công. B. Dịch vụ tiêu dùng.
C. Dịch vụ kinh doanh. D. Dịch vụ cá nhân.
Câu 17.3. Các hoạt động như bán buôn, bán lẻ, du lịch, và các dịch vụ cá nhân như y tế, giáo dục, thể dục thể thao thuộc nhóm ngành nào?
A. Dịch vụ cá nhân. B. Dịch vụ kinh doanh.
C. Dịch vụ tiêu dùng. D. Dịch vụ công.
Câu 18.1. Những lĩnh vực nào thuộc dịch vụ kinh doanh?
A. Bán buôn, bán lẻ, sửa chữa, du lịch, khách sạn, nhà hàng, và các dịch vụ cá nhân.
B. Vận tải, bưu chính viễn thông, tài chính, bảo hiểm, kinh doanh tài sản, và tư vấn.
C. Vận tải, bưu chính viễn thông, tài chính, bảo hiểm, quản lý tài sản, giáo dục.
D. Bán buôn, bán lẻ, sửa chữa, du lịch, khách sạn, nhà hàng, nghiên cứu khoa học.
Câu 18.2. Hoạt động nào dưới đây thuộc về dịch vụ sản xuất?
A. Thương mại, y tế. B. Giáo dục, y tế.
C. Tài chính, tín dụng. D. Giáo dục, bảo hiểm.
Câu 18.3. Dịch vụ nào dưới đây thuộc nhóm dịch vụ tiêu dùng?
A. Thương mại, y tế. B. Giáo dục, y tế.
C. Tài chính, tín dụng. D. Giáo dục, bảo hiểm.
Câu 19.1. Dịch vụ nào dưới đây thuộc nhóm dịch vụ công?
A. Thương mại, y tế. B. Giáo dục, y tế.
C. Tài chính, tín dụng. D. Giáo dục, bảo hiểm.
Câu 19.2. Ngành giao thông vận tải thuộc loại hình kinh tế nào?
A. Không trực tiếp sản xuất hàng hóa.
B. Không làm thay đổi giá trị của hàng hóa.
C. Sản phẩm chủ yếu là phi vật chất.
D. Chỉ liên quan đến ngành công nghiệp.
Câu 19.3. Vai trò của ngành giao thông vận tải đối với đời sống của người dân là gì?
A. Tạo mối liên kết kinh tế và xã hội giữa các khu vực.
B. Đáp ứng nhu cầu di chuyển của người dân trong và ngoài nước.
C. Xây dựng các mối liên kết kinh tế toàn cầu.
D. Góp phần thúc đẩy hoạt động kinh tế và văn hóa ở những khu vực xa.
Câu 20.1. Lợi ích của ngành vận tải đường sắt là gì?
A. Vận chuyển hàng hóa nặng qua quãng đường dài với tốc độ cao, ổn định và chi phí thấp.
B. Tiện dụng, linh hoạt và có khả năng phù hợp với nhiều loại địa hình.
C. Chi phí thấp, phù hợp cho hàng hóa nặng và cồng kềnh; không yêu cầu tốc độ nhanh.
D. Mới phát triển, có tốc độ cao và đóng vai trò quan trọng trong vận tải hành khách quốc tế.
Câu 20.2. Vai trò chính của ngành bưu chính viễn thông là gì?
A. Cung cấp các đầu vào cho mọi ngành dịch vụ.
B. Tạo ra nhiều sản phẩm vật chất với hiệu quả cao.
C. Quyết định việc nâng cao chất lượng cuộc sống.
D. Đóng góp quan trọng vào sự phân công lao động.
Câu 20.3. Thương mại ảnh hưởng đến phát triển kinh tế như thế nào?
A. Điều chỉnh sản xuất và thúc đẩy phân công lao động theo khu vực.
B. Hướng dẫn tiêu dùng và tạo ra thói quen cùng sở thích mới.
C. Đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của từng cá nhân trong xã hội.
D. Hỗ trợ khai thác tối ưu các lợi thế về tài nguyên và môi trường.
Câu 21.1. Thương mại ảnh hưởng đến môi trường như thế nào?
A. Điều chỉnh sản xuất và thúc đẩy phân công lao động theo vùng miền.
B. Hướng dẫn tiêu dùng, hình thành thói quen và thị hiếu mới.
C. Đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của từng cá nhân trong cộng đồng.
D. Tạo điều kiện khai thác tốt các ưu thế về tài nguyên và môi trường.
Câu 21.2. Tổ chức quốc tế nào chuyên về lĩnh vực thương mại?
A. Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO).
B. Ngân hàng Thế giới (WB).
C. Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF).
D. Tổ chức Y tế Thế giới (WHO).
Câu 21.3. Những tổ chức quốc tế nào chuyên về lĩnh vực tài chính và ngân hàng?
A. Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) và Ngân hàng Thế giới (WB).
B. Ngân hàng Thế giới (WB) và Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF).
C. Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF) và Tổ chức Y tế Thế giới (WHO).
D. Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) và Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO).
Câu 22.1. Nhận định nào sau đây là đúng về môi trường địa lý?
A. Không gian xung quanh Trái Đất có ảnh hưởng trực tiếp đến con người.
B. Mọi điều kiện xung quanh và tác động trực tiếp đến con người.
C. Có vai trò quan trọng và ảnh hưởng lớn đến sự phát triển xã hội.
D. Bao gồm môi trường tự nhiên, môi trường xã hội và môi trường nhân tạo.
Câu 22.2. Các thành phần chính của môi trường bao gồm
A. môi trường tự nhiên và môi trường kinh tế - xã hội.
B. tài nguyên thiên nhiên cùng với môi trường kinh tế - xã hội.
C. môi trường tự nhiên; các quan hệ xã hội trong sản xuất và phân phối.
D. bao gồm điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và các yếu tố xã hội.
Câu 22.3. Điều nào sau đây đúng về môi trường tự nhiên?
A. Là sản phẩm của hoạt động con người.
B. Tiến triển theo các quy luật tự nhiên.
C. Hoàn toàn phụ thuộc vào con người để tồn tại.
D. Nếu không được bảo trì, môi trường sẽ bị hủy hoại.
Câu 23.1. Điều nào sau đây không phản ánh đúng về môi trường nhân tạo?
A. Được tạo ra từ các hoạt động của con người.
B. Phát triển theo các quy luật tự nhiên.
C. Hoàn toàn phụ thuộc vào con người để tồn tại.
D. Nếu không được bảo quản, sẽ bị phá hủy.
Câu 23.2. Tài nguyên thiên nhiên có đặc điểm nào sau đây?
A. Thay đổi theo thời gian. B. Đã được xác định trước. C. Không thay đổi. D. Luôn ổn định.
Câu 23.3. Tài nguyên thiên nhiên được phân loại dựa trên thuộc tính tự nhiên thành các nhóm nào?
A. Tài nguyên đất, tài nguyên nông nghiệp, tài nguyên khoáng sản.
B. Tài nguyên nước, hệ sinh thái, đất đai, khí hậu, khoáng sản.
C. Tài nguyên công nghiệp, đất đai, hệ sinh thái, khoáng sản.
D. Tài nguyên khí hậu, du lịch, nông nghiệp, hệ sinh thái.
Câu 24.1. Mục tiêu chính của tăng trưởng xanh là gì?
A. Kích thích tăng trưởng kinh tế, phát triển bền vững và bảo vệ môi trường.
B. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và sử dụng tài nguyên một cách hiệu quả.
C. Tăng tốc phát triển kinh tế đồng thời bảo vệ môi trường.
D. Tăng trưởng kinh tế, cải thiện chất lượng cuộc sống và bảo tồn thiên nhiên.
Câu 24.2. Một biểu hiện rõ nét của lối sống theo định hướng tăng trưởng xanh là gì?
A. Phát triển nông nghiệp theo phương pháp hữu cơ.
B. Giảm thiểu tối đa việc sử dụng rác thải nhựa.
C. Sản xuất các sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng cao.
D. Ưu tiên sử dụng các loại vật liệu mới.
Câu 24.3. Những biện pháp nào cần được thực hiện để bảo vệ môi trường ở các quốc gia đang phát triển?
A. Khai thác rừng để tạo đồng cỏ và tập trung vào tự cung cấp lương thực địa phương.
B. Tăng cường khai thác khoáng sản và rừng với quy mô lớn.
C. Ứng dụng công nghệ tiên tiến và nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân.
D. Xóa đói giảm nghèo và thu hút đầu tư từ nước ngoài.
II. TỰ LUẬN
- Kỹ năng sử dụng bản đồ, Atlat, xử lý bảng số liệu và biểu đồ
- Phân tích các yếu tố tác động đến sự phát triển và phân bố ngành công nghiệp.
- Giải thích sự phân bố của các ngành công nghiệp như khai thác than, dầu khí, quặng kim loại, điện lực, điện tử-tin học, sản xuất hàng tiêu dùng và thực phẩm.
- Phân tích ảnh hưởng của ngành công nghiệp đối với môi trường và tầm quan trọng của việc phát triển các nguồn năng lượng tái tạo.