Nội dung
Bộ Ngọc có ý nghĩa gì?
Phần lớn mọi người cho rằng bộ Ngọc tương đương với bộ Vương 王 /wáng/. Tuy nhiên, thực tế lại không phải như vậy. Ban đầu, 玉 /yù/ và 王 /wáng/ có sự khác biệt rất lớn nhưng sau này chúng đã thay đổi mà không có nhiều sự phân biệt. Điểm khác biệt duy nhất của bộ Ngọc là dấu chấm nhỏ ở phía dưới bên phải, giống như chiếc áo choàng của nhà vua. Hình thức cổ nhất của bộ Ngọc là mô tả một chuỗi đá quý sáng lấp lánh.
- Dạng phồn thể: 玉
- Âm hán việt: Ngọc.
- Số nét: 5 nét.
- Cách đọc: /yù/
- Ý nghĩa: Chữ Ngọc trong tiếng Hán Việt là viên ngọc, những thứ đẹp đẽ.
- Vị trí của bộ Ngọc: Thường nằm ở dưới, trái hoặc phải.
- Độ thông dụng: Bộ có độ thông dụng rất cao.
- Mẹo nhớ nhanh bộ Ngọc: Vật nhỏ hình tròn vua mang trên người chắc chắn là Ngọc.
Cách thức viết bộ Ngọc
Quy tắc cơ bản viết Bộ Ngọc trong tiếng Trung bao gồm các nét sau:
- Bắt đầu bằng 2 nét ngang ngắn chếch nhẹ lên.
- 1 nét sổ xuống dưới.
- 1 nét hất cong nhẹ lên.
- Kết thúc bằng 1 nét chấm.
Lưu ý: Khoảng cách giữa các nét phải bằng nhau, nét hất dài hơn 2 nét ngang.
Hình tượng tự nghĩ:
Dạng chữ khác: 王, ?, ?
Từ đơn có chứa bộ Ngọc
玉 /yù/: Đá quý.
Quốc gia /guó/: Quốc gia.
Báu vật /bǎo/: Kho báu; quý giá.
Ánh sáng của đá quý /yíng/: Ánh đá quý.
Kim loại cứng /yù/: Kho báu; kim loại cứng.
Vòng ngọc /bì/: Vòng ngọc.
Chuỗi ngọc /jué/: Chuỗi ngọc.
Con dấu /xǐ/: Con dấu.
Vết nứt /wèn/: Vết nứt.
Viên đá quý đen; máy bay phản lực /yī/: Viên đá quý đen; máy bay phản lực.
Tiếng nuốt; tiếng kêu /guō/: Tiếng nuốt; tiếng kêu.
Đàn bà /guó/: Đàn bà.
Tát; cái tát /guāi/: Tát; cái tát.
Trong; sạch /yíng/: Trong; sạch.
Hõm đầu gối /guó/: Hõm đầu gối.
Con châu chấu /guō/: Con châu chấu.
Từ ghép chứa bộ Ngọc
Ngọc trai, ngọc bích, đồ trang sức, người nổi bật /zhū yù/: Ngọc trai, ngọc bích, đồ trang sức, người nổi bật.
Nội địa quốc gia /guó nèi/: Nội địa.
Pha lê nước /shuǐ yù/: Pha lê.
Bắp rang hoa /yù mǐ huā/: Bắp rang.
Ngô /yù shǔ shǔ/: Bắp.
Bảo bối /bǎo bèi/: Bảo bối.
Chùa báu /bǎo tǎ/: Chùa.
Bộ sưu tập báu vật /bǎo diǎn/: Bộ sưu tập.
Đứa bé báu /bǎo bǎo/: Em bé.
Ngai vàng báu vật /bǎo zuò/: Ngai vàng.
Quốc bảo /guó bǎo/: Bảo vật quốc gia.
Lấp lánh trong sáng /qīng yíng/: Lấp lánh; trong.
Xanh sáng /lǜ yīng yīng/: Xanh tươi.
Hài hòa kết hợp /hé bì/: Kết hợp hài hòa.
Khuyết điểm nhỏ /bái bì wēi xiá/: Khuyết điểm nhỏ.
Dấu chính thức /yìn xǐ/: Con dấu chính thức.
Cơ bắp lớn /guó shéng jī/: Dây gân lớn.
Chuồng châu chấu /guō guō lóng/: Lồng châu chấu.
Mẫu câu chứa bộ Ngọc
Đây là từ đá ngọc Hán Bạch làm. /zhè shì hàn bái yù zuò de/: Nó được làm từ đá cẩm thạch.
Hôm thứ ba tôi sẽ đến Trung Quốc. /nǐ qù zhǎo yù dì shuō nǐ néng bāng tā bàn hǎo zhè jiàn shì/: Bạn hãy đi tìm Ngọc Đế và nói với ông rằng bạn có thể giúp ông ấy hoàn thành công việc này.
Tôi sẽ đến Trung Quốc vào thứ tư. /wǒ xīng qī sān qù zhōng guó/: Tôi sẽ đi Trung Quốc vào ngày thứ Ba.
Bạn là người quốc gia nào? /nǐ shì nǎ guó rén/: Bạn là người nước nào?
Cậu bé này cười khi nhìn thấy mẹ. /zhè gè bǎo bǎo kàn dào mā mā jiù xiào qǐ lái/: Em bé này mỉm cười khi gặp mẹ.
Họ đến gửi cho chúng tôi những tri thức quý báu. /tā men gěi wǒ men chuán jīng sòng bǎo lái le/: Họ đến để chia sẻ những kinh nghiệm quý báu cho chúng tôi.
Cô ấy nhìn tôi với đôi mắt rạng rỡ và đẹp đẽ. /tā yòng nà shuāng jīng yíng míng mèi de yǎn jīng duān xiáng zhe wǒ/: Cô ấy nhìn tôi với đôi mắt rạng rỡ và xinh đẹp.
Những giọt sương lấp lánh trên cỏ. /cǎo dì shàng zhū lù jīng yíng/: Những giọt sương lấp lánh trên mặt đất cỏ.
Anh ấy nhớ về cuộc sống thuần khiết trong thời thơ ấu. /tā jì de bái bì wú xiá de tóng nián shēng huó/: Anh ấy nhớ lại những ngày thơ ấu trong sáng của mình.
Dấu ấn gắn với tài liệu là một miếng chất phấn. /fù zài wén jiàn shàng de xǐ yìn shì yī kuài fēng là/: Con dấu trên tài liệu là một miếng chất phấn.
Mỗi con sông lớn đều được hình thành từ sự kết hợp của vô số con suối nhỏ. /měi yī tiáo dà hé dōu shì yóu wú shù de tīng yíng huì jù ér chéng de/: Mỗi dòng sông lớn đều hợp nhất từ vô số dòng suối nhỏ.