1. Đại từ phản thân trong tiếng Anh là gì?
Đại từ phản thân (Reflexive pronouns) là loại đại từ dùng để phản chiếu lại chính chủ ngữ của câu, thường được dùng để thay thế cho một danh từ. Các đại từ phản thân cụ thể, bao gồm: myself, yourself, himself, herself, themselves, ourselves.
Ví dụ:
- I don't think he can do all that work on his own. Definitely someone's help. (Tôi không nghĩ là anh ta có thể tự mình làm hết đống bài tập đó. Chắc chắn phải có sự trợ giúp của ai đó.)
- Believe in yourself. You will definitely become brighter. (Hãy tự tin vào chính mình. Chắc chắn bạn sẽ trở nên tỏa sáng hơn.)

Bảng đổi đại từ nhân xưng - đại từ phản thân
2. Vị trí của đại từ phản thân trong tiếng Anh
Đại từ phản thân trong tiếng Anh thường xuất hiện ở nhiều vị trí khác nhau như: sau động từ, sau danh từ làm chủ ngữ, sau giới từ hoặc ở cuối câu. Cụ thể:
- Đại từ đứng sau động từ
Ví dụ:
- If you don't love yourself, then you will certainly not receive true love. (Nếu bạn không yêu bản thân mình, thì chắc chắn bạn sẽ không nhận được tình yêu đích thực.)
- He opened the door himself (Anh ta đã tự mở cửa).
Lưu ý: Không sử dụng đại từ phản thân sau các động từ miêu tả việc mà con người thường làm cho chính bản thân họ. Cụ thể như: shave (cạo râu), dress (mặc quần áo), wash (giặt giũ),...
- Đại từ đứng sau danh từ làm chủ ngữ
Chẳng hạn:
- Even good teachers themselves can't solve that problem. It's really hard, outside of high school knowledge. (Ngay cả bản thân những giáo viên giỏi cũng không thể giải được bài toán đó. Nó thực sự rất khó, nằm ngoài kiến thức ở trung học phổ thông.)
- Athletes themselves have to practice every day to get the best health. (Bản thân các vận động viên đều phải tập luyện mỗi ngày để có được sức khỏe tốt nhất.)
- Don't hurt yourself, it won't make you any more comfortable. (Đừng tự làm đau chính bản thân mình, nó không khiến cho bạn thoải mái hơn được đâu.)
- Đại từ đứng sau giới từ
Chẳng hạn:
- Stop putting pressure on yourself, it makes you feel more tired. (Hãy ngưng việc đặt áp lực lên bản thân mình, điều đó khiến cho bạn cảm thấy mệt mỏi hơn.)
- He did his homework by himself. This made his mother very happy. (Anh ta đã tự mình làm bài tập về nhà. Điều này khiến cho mẹ anh ta rất vui.)
- Đại từ đứng ở cuối câu
Ví dụ khác:
- He doesn't look very trustworthy, I'll figure this out myself. (Trông anh ta có vẻ không đáng tin lắm, tôi sẽ tự mình tìm hiểu rõ vụ này.)
- I will do everything myself. (Tôi sẽ tự mình làm mọi thứ.)
- Believe in yourself (Hãy tin vào chính bản thân mình.)

Vị trí của đại từ phản thân trong tiếng Anh
3. Cách sử dụng đại từ phản thân trong tiếng Anh
Đại từ phản thân (Reflexive pronouns) được sử dụng làm tân ngữ, hoặc dùng để nhấn mạnh chủ thể hành động. Các cụm từ thường sử dụng với đại từ phản thân như: blame, cut, enjoy, hurt, help, kill, introduce,...
3.1 Đại từ phản thân sử dụng làm tân ngữ trong câu
Trong một số trường hợp, khi chủ ngữ và tân ngữ cùng chỉ đến một người hoặc vật nào đó, có thể sử dụng đại từ phản thân để thay thế tân ngữ. Điều này áp dụng đặc biệt với một số động từ.
Chẳng hạn:
- The children were playing in the yard when suddenly they hurt themselves. (Bọn trẻ đang chơi ở sân thì đột nhiên chúng tự làm mình đau.)
- The dogs were playing together and suddenly they jumped into the hole by themselves. (Những con chó đang nô đùa cùng nhau và tự dưng chúng tự mình nhảy xuống hố.)
3.2 Đại từ phản thân dùng làm tân ngữ cho giới từ
Ngoài việc được sử dụng làm tân ngữ trong câu, đại từ phản thân (Reflexive pronouns) còn đứng sau giới từ, làm tân ngữ cho giới từ đó.
Chẳng hạn:
- She told herself to work hard to get a scholarship to the school. (Cô ấy tự nhủ với bản thân là phải cố gắng để đạt được học bổng của trường.)
- He thought to himself that we would cheat him so he didn't trust us. (Anh ta tự nghĩ rằng chúng tôi sẽ lừa gạt anh ta nên anh ta đã không tin tưởng chúng tôi.)
3.3 Đại từ phản thân để nhấn mạnh chủ thể hành động
Trong một số trường hợp, đại từ phản thân cũng được sử dụng sau chủ ngữ hoặc ở cuối câu để nhấn mạnh danh từ làm chủ ngữ của câu.
Ví dụ như:
- Even Linh herself can't understand what she's thinking (Kể cả bản thân Linh cũng không thể hiểu nổi cô ấy đang nghĩ gì.)
- Do you still believe him when you hear and see for yourself what he says behind your back? (Bạn còn tin anh ta khi chính bạn tự tai nghe mắt thấy những gì anh ta nói sau lưng bạn chưa?)
3.4 Kết hợp với giới từ “by” khi muốn nhấn mạnh về một người đơn độc hoặc không có ai giúp đỡ
Chẳng hạn:
- My son went home by himself (Con trai của tôi đã tự đi về nhà một mình.)
- She lived by herself in an enormous house. (Cô ấy sống đơn độc trong một ngôi nhà lớn.)
- He did the homework by himself when no one was there to help him. (Anh ta đã tự mình làm bài tập khi không có ai giúp đỡ.)

Cách sử dụng đại từ phản thân trong tiếng Anh
4. Bài tập về đại từ phản thân
4.1. Bài tập
Bài 1: Điền các đại từ thích hợp vào chỗ trống: her, herself, him, himself, me, myself, own, ourselves, us, yourself
1. He shouldn't blame himself for what happened. It's not his fault.
2. She had to prepare everything on her own.
3. Can you introduce me to your best friend? I'd like to meet her.
4. You should be ashamed of yourself. What you did was very wrong.
5. Don't worry about me. I can take care of myself.
6. Please, don't hurt her. She hasn't done anything wrong.
7. She's going to hurt herself if she doesn't pay more attention.
8. Her name is Linh, but we call her Alinhh.
9. I have learned to play the guitar just by watching video tutorials.
10. She will see us at the next event. We will be there.
11. Lan made this dish herself.
12. Linh sent the email herself.
13. We shall not quarrel easily among ourselves, and forget our common objective.
14. Thu, did you write this poem yourself?
15. Yes, I called him myself.
Bài 2: Chọn đáp án đúng
1. I hurt myself playing football.
A. me
B. myself
2. She hurt him.
A. him
B. himself
3. I cut myself shaving.
A. me
B. myself
4. Do you mind if I take myself home now?
A. me
B. myself
3. I assisted myself to some food.
A. me
B. myself
4. I wanted to do it myself.
A. me
B. myself
5. He's so ill he can't dress himself.
A. him
B. herself
6. She took it upon herself to organize everything.
A. her
B. herself
7. The decision is fine by herself.
A. me
B. myself
8. He assisted me in doing it.
A. me
B. myself
9. It's my party.
A. my
B. mine
10. He injured his own arm.
A. his
B. himself
11. She did it by herself.
A. hers
B. herself
12. He took it from his own room.
A. my
B. myself
C. Either could be used here.
13. I didn't believe her story.
A. her
B. hers

Bài tập đại từ phản thân
Bài 3: Chọn một từ trong ngoặc để điền vào chỗ trống
1. I can’t recall myself where I’ve left my keys. (myself, each other)
2. The two friends always assist each other with the homework. (themselves, each other)
3. Do you feel … yourself … any better? (yourself, each other)
4. I hurt … myself … when I was trying to climb that tree. (myself, each other)
5. Linh and Thu need to trust … each other … . (themselves, each other)
6. We sat next to … each other … . (ourselves, each other)
7. Our dog washes … itself … after the meal. (itself, each other)
8. She can't imagine … herself … living in another country. (herself, each other)
9. Linh and Thu have been working with … each other … for 10 years. (themselves, each other)
10. Be careful with this knife, it's sharp. You can cut … yourself … badly. (yourself, each other)
11. Don't worry about the plants. I'll water them … myself … . (by me, myself, me)
12. I'm looking forward to your visit. It's been a long time since we last saw … each other … . (each other, ourselves, us)
13. When I get home I like to relax … myself … . I lie on the sofa and watch some TV. (myself, me)
14. Dear Linh, you must forgive … me … for not writing earlier. (me, my, myself)
15. Did you enjoy … yourself … at the party last night? (you, yourself)
Bài 4: Điền đại từ phản thân tích hợp vào chỗ trống
1. He always does the homework by … himself
2. I hurt … myself … quite badly falling down the stairs.
3. The children do all the homework … themselves … without any help.
4. She blames … herself … for all what happened.
5. They all enjoyed … themselves … very much on the summer vacation.
6. We have made the decision …
7. I will buy … myself … a nice expensive smartphone.
8. Every Tet, my sister and I always decorate the house … together …
9. Linh cut … himself … while he was chopping onions for the salad.
10. Linh and Thu exchanged … wedding rings.
11. The students are encouraged to help … each other … instead of competing.
12. My dad prepared dinner … personally … on my birthday.
13. You have to take care of … yourself …
14. My younger sister can dress … herself … She doesn’t need any help.
15. I introduce … myself … to my new classmates.
4.2. Đáp án
Bài 1:
1. Himself
2. Personal
3. Myself
4. Yourself
5. Oneself
6. Herself
7. Oneself
8. Hers
9. Him
10. Our
11. Hers
12. Himself
13. Ourselves
14. Yourself
15. Myself
Bài 2:
1 - B, 2 - A, 3 - B, 4 - B, 5 - B, 6 - B, 7 - B, 8 - B, 9 - A, 10 - A, 11 - A, 12 - B, 13 - B, 14 - A, 15 - A
Bài 3:
1. 0
2. each other
3. 0
4. myself
5. each other
6. one another
7. itself
8. 0
9. each other
10. yourself
11. myself
12. one another
13. 0
14. me
15. yourself
Bài 4:
1. himself
2. myself
3. themselves
4. herself
5. themselves
6. ourselves
7. myself
8. ourselves
9. himself
10. themselves
11. themselves
12. himself
13. yourself/ yourselves
14. herself
15. myself
Trên đây là đầy đủ về các đại từ phản thân (Reflexive pronouns) để bạn tham khảo. Hi vọng sẽ hữu ích cho bạn trong quá trình tự học tiếng Anh của mình. Hãy đảm bảo duy trì việc truy cập Mytour thường xuyên để cập nhật những bài học từ vựng và cấu trúc tiếng Anh mới nhất mỗi ngày nhé.