1. Những kiến thức toán quan trọng cần nhớ trong chương trình lớp 4 học kỳ 1
Số và chữ số
- Số tự nhiên nhỏ nhất là 0, và không có số tự nhiên lớn nhất.
- Hai số tự nhiên liên tiếp chênh lệch nhau một đơn vị.
- Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 được gọi là số chẵn. Hai số chẵn liên tiếp cách nhau 2 đơn vị.
- Các số có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9 được gọi là số lẻ. Hai số lẻ liên tiếp cách nhau 2 đơn vị.
Hàng và lớp
Lớp nghìn: Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm tạo thành lớp đơn vị. Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng triệu tạo thành lớp nghìn.
Ví dụ như sau:
Số | Lớp nghìn | Lớp đơn vị | ||||
Trăm nghìn | Chục nghìn | Nghìn | Trăm | Chục | Đơn vị | |
567 | 5 | 6 | 7 | |||
34 567 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | |
234 567 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
Triệu và lớp triệu
Chẳng hạn:
Số | Lớp triệu | Lớp nghìn | Lớp đơn vị | ||||||
Trăm triệu | Chục triệu | Triệu | Trăm nghìn | Chục nghìn | Nghìn | Trăm | Chục | Đơn vị | |
123 456 789 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
Biểu thức
- Một biểu thức có thể bao gồm một ký tự
Ví dụ: 3 + a là một biểu thức chứa ký tự
+ Khi a = 1 thì 3 + a = 3 + 1 = 4; 4 là kết quả của biểu thức 3 + a
+ Khi a = 2 thì 3 + a = 3 + 2 = 5; 5 là kết quả của biểu thức 3 + a
+ Khi a = 3 thì 3 + a = 3 + 3 = 6; 6 là kết quả của biểu thức 3 + a
- Biểu thức bao gồm hai ký tự
Ví dụ: a + b là một biểu thức có hai ký tự
+ Khi a = 3 và b = 2 thì a + b = 3 + 2 = 5; 5 là kết quả của biểu thức a + b
+ Khi a = 4 và b = 0 thì a + b = 4 + 0 = 4; 4 là kết quả của biểu thức a + b
+ Khi a = 0 và b = 1 thì a + b = 0 + 1 = 1; 1 là kết quả của biểu thức a + b
Mỗi lần thay đổi giá trị của ký tự bằng một số cụ thể, ta có thể tính được giá trị của biểu thức a + b.
- Biểu thức bao gồm ba ký tự
Ví dụ: a + b + c là một biểu thức chứa ba ký tự
+ Khi a = 2, b = 3 và c = 4 thì a + b + c = 2 + 3 + 4 = 5 + 4 = 9
+ Khi a = 5, b = 1 và c = 0 thì a + b + c = 5 + 1 + 0 = 6 + 0 = 6
+ Khi a = 1, b = 0 và c = 2 thì a + b + c = 1 + 0 + 2 = 1 + 2 = 3
Phương pháp tính giá trị của biểu thức
Khi biểu thức không có dấu ngoặc và chỉ chứa phép cộng hoặc phép trừ (hoặc chỉ phép nhân và phép chia), thực hiện các phép tính từ trái sang phải.
Nếu biểu thức không có dấu ngoặc nhưng bao gồm cộng, trừ, nhân, chia, thì ta thực hiện các phép nhân, chia trước, sau đó mới thực hiện cộng và trừ.
Khi biểu thức có dấu ngoặc, thực hiện các phép tính trong dấu ngoặc trước, sau đó mới tính các phép ngoài dấu ngoặc.
Phép cộng với các số tự nhiên
Tính chất giao hoán: a + b = b + a
Tính chất kết hợp của phép cộng: (a + b) + c = a + (b + c)
Chú ý:
+ Nếu tổng có số lượng số hạng lẻ là số lẻ, thì tổng sẽ là số lẻ.
+ Nếu tổng có số lượng số hạng lẻ là số chẵn, thì tổng sẽ là số chẵn.
+ Tổng của các số chẵn luôn là một số chẵn.
+ Tổng của một số lẻ và một số chẵn luôn là một số lẻ.
+ Tổng của hai số tự nhiên liên tiếp luôn là một số lẻ.
Phép trừ trong tập số tự nhiên
a - (b + c) = (a - c) - b = (a - b) - c
Khi số bị trừ và số trừ cùng thay đổi (tăng hoặc giảm) n đơn vị, hiệu số giữa chúng không thay đổi.
Nếu số bị trừ tăng gấp n lần mà số trừ không đổi, hiệu số sẽ tăng thêm (n - 1) lần số bị trừ (với n > 1).
Khi số bị trừ không thay đổi, nhưng số trừ tăng gấp n lần, thì hiệu số sẽ giảm đi (n - 1) lần số trừ (với n > 1).
Nếu số bị trừ tăng thêm n đơn vị trong khi số trừ giữ nguyên, thì hiệu số sẽ tăng lên n đơn vị.
Khi số bị trừ tăng thêm n đơn vị mà số trừ giữ nguyên, thì hiệu số sẽ giảm đi n đơn vị.
Phép nhân trong tập số tự nhiên
Tính chất giao hoán: a × b = b × a
Tính chất kết hợp: a × (b × c) = (a × b) × c
Nhân với số 0: a × 0 = 0 × a = 0
Nhân với số 1: a × 1 = 1 × a = a
Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a × (b + c) = a × b + a × c
Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép trừ: a × (b - c) = a × b - a × c
Phép chia các số nguyên dương
Tính chất kết hợp trong phép chia: a : (b × c) = a : b : c = a : c : b (với b, c > 0)
Chia số cho 0: 0 : a = 0 (với a > 0)
a : c - b : c = (a - b) : c (với c > 0)
a : c + b : c = (a + b) : c (với c > 0)
Khi số bị chia tăng hoặc giảm n lần (với n > 0) trong phép chia và số chia không thay đổi, thì thương cũng tăng hoặc giảm n lần tương ứng.
Khi số chia tăng lên n lần (với n > 0) mà số bị chia không đổi, thương sẽ giảm đi n lần và ngược lại.
2. Đề ôn tập học kỳ 1 môn Toán lớp 4 năm học 2023 - 2024
I. Phần trắc nghiệm: (4 điểm)
Câu 1: Chọn câu trả lời đúng (0,5 điểm)
1. Trong các số 5784, 6874, 6784, 5748, số lớn nhất là:
A. 5785
B. 6874
C. 6784
D. 5748
2. 5 tấn 8 kg = ……… kg?
A. 580 kg
B. 5800 kg
C. 5008 kg
D. 58 kg
3. Trong các số dưới đây, số nào chia hết cho 2?
A. 605
B. 1207
C. 3642
D. 2401
4. Trong các góc dưới đây, góc nào là góc tù?
3. Đáp án cho đề ôn tập môn Toán học kỳ 1 lớp 4 năm học 2023 - 2024
I. Trắc nghiệm: (4 điểm)
Câu 1: (2 điểm) Mỗi câu trả lời đúng sẽ được 0,5 điểm.
a) - Đáp án B: 6 874
b) - Đáp án C: 5 tấn 8 kg = 5008 kg
c) – Đáp án C: 3642
d) – Đáp án B: Góc tại đỉnh B
Câu 2: Đáp án B (1 điểm)
Câu 3: Năm 2016 thuộc thế kỷ nào?
- Đúng - D. XXI (0,5 điểm)
Câu 4: Sắp xếp các số theo thứ tự từ nhỏ đến lớn: 1780, 1782, 2274, 2375 (0,5 điểm)
II. Phần tự luận: (4 điểm)
Bài 1: (2 điểm) Đặt tính và tính toán chính xác mỗi câu được 0,5 điểm. Kết quả như sau:
a. 81701
b. 2016
c. 439089
d. 112
Bài 2: (1 điểm) Tính toán theo cách thuận tiện nhất: Mỗi phần làm đúng sẽ được 0,5 điểm
a. 2 x 134 x 5 = (2 x 5) x 134
= 10 x 134
= 1340
b. 43 x 95 + 5 x 43
= 43 x (95 + 5)
= 43 x 100 = 4300
Bài 3: (2 điểm)
Bài giải Tuổi của mẹ là:
(57 + 33) : 2 = 45 (tuổi)
Tuổi của con là:
(57 - 33) : 2 = 12 (tuổi)
Hoặc: 45 – 33 = 12 (tuổi)
Kết quả: Mẹ: 45 tuổi; Con: 12 tuổi
Bài 4: (1 điểm)
Nếu số dư là 19, số chia nhỏ nhất sẽ là: 20
Số bị chia nhỏ nhất là: 20 x 12 + 19 = 259
Kết quả cuối cùng: 259