1. Quy trình xây dựng ma trận đề thi
1.1 Cấu trúc của ma trận đề: (theo thang tư duy 3 cấp độ)
+ Tạo một bảng hai chiều, trong đó một chiều là các nội dung hoặc mạch kiến thức chính cần được đánh giá, chiều còn lại là các cấp độ nhận thức của học sinh dựa trên các mức độ: Nhận biết; Thông hiểu và Vận dụng (có thể áp dụng thang đo 6 bậc của Bloom).
+ Trong mỗi ô chứa các chuẩn kiến thức và kỹ năng của chương trình cần được đánh giá, bao gồm tỷ lệ % điểm số, số lượng câu hỏi và tổng điểm của các câu hỏi.
+ Số lượng câu hỏi trong từng ô phụ thuộc vào mức độ quan trọng của các chuẩn cần đánh giá, thời gian làm bài kiểm tra và số điểm quy định cho từng mạch kiến thức cũng như cấp độ nhận thức.
1.2 Giới thiệu về các cấp độ tư duy
Mức độ 1
Mức độ 1 (nhận biết) được hiểu là khả năng ghi nhớ, thuộc lòng, nhận diện và có thể tái hiện lại những dữ liệu, sự việc đã biết hoặc đã học trước đó. Điều này có nghĩa là học sinh/sinh viên có thể nhớ và nhắc lại nhiều dữ liệu (từ các sự kiện đơn giản đến các khái niệm lý thuyết), tái hiện những thông tin cần thiết trong trí nhớ. Đây là cấp độ thấp nhất trong lĩnh vực nhận thức.
Mức độ 2
Mức độ 2 (thông hiểu) được định nghĩa là khả năng hiểu rõ ý nghĩa của tài liệu. Học sinh/sinh viên nắm bắt các khái niệm cơ bản, có khả năng giải thích và trình bày lại kiến thức đã học theo cách hiểu của bản thân, đồng thời có thể đặt câu hỏi và trả lời các câu hỏi tương tự hoặc gần giống với những ví dụ đã học trên lớp. Điều này có thể được thể hiện qua việc chuyển đổi tài liệu từ dạng này sang dạng khác (từ ngôn từ sang số liệu…), hoặc thông qua việc giải thích tài liệu (tóm tắt hoặc giải nghĩa), mô tả bằng ngôn từ cá nhân. Mức độ hiểu cao hơn so với mức độ nhận biết.
Mức độ 3
Mức độ 3 cho thấy khả năng áp dụng kiến thức và kỹ năng đã học để giải quyết các vấn đề quen thuộc trong học tập và cuộc sống. Học sinh/sinh viên vượt qua cấp độ hiểu đơn giản và có thể sử dụng, xử lý các khái niệm của chủ đề trong những tình huống tương tự hoặc gần giống với những gì đã được học trên lớp. Điều này có thể bao gồm việc áp dụng các quy tắc, phương pháp, và khái niệm đã học vào việc giải quyết các vấn đề trong học tập và cuộc sống hàng ngày. Mức độ này cao hơn so với mức độ nhận biết và thông hiểu.
Mức độ 4
Mức 4 đề cập đến việc áp dụng các kiến thức và kỹ năng đã học để giải quyết những vấn đề mới hoặc tái cấu trúc các phần tử để tạo ra một tổng thể mới. Học sinh/sinh viên có khả năng sử dụng những khái niệm cơ bản để giải quyết một vấn đề mới hoặc chưa quen thuộc mà họ chưa từng học hay trải nghiệm trước đó. Điều này có thể bao gồm việc tạo ra một chủ đề hay bài phát biểu, xây dựng một kế hoạch hành động, hoặc lập sơ đồ mạng lưới các mối quan hệ trừu tượng (sơ đồ phân loại thông tin). Mức độ này cao hơn so với các mức độ nhận biết, thông hiểu và vận dụng thông thường, nhấn mạnh tính linh hoạt, sáng tạo và đặc biệt chú trọng vào việc hình thành các mô hình hoặc cấu trúc mới.
1.3 Xác định cấp độ tư duy dựa trên các tiêu chí sau
Dựa vào chuẩn kiến thức và kỹ năng của đề cương chi tiết học phần, chúng ta xác định mức độ tư duy như sau:
+ Kiến thức nào trong chuẩn ghi rõ là biết được thì xác định ở cấp độ “biết”;
+ Kiến thức nào trong chuẩn ghi ở phần kỹ năng thì xác định là cấp độ “vận dụng”.
Tuy nhiên:
+ Nếu kiến thức trong chuẩn ghi rõ là “hiểu được” nhưng chỉ ở mức độ nhận biết các thông tin trong giáo trình, thì vẫn được xác định ở cấp độ “biết”;
+ Những kiến thức và kỹ năng kết hợp giữa phần “biết được” và phần “kỹ năng” sẽ được xác định ở cấp độ “vận dụng”.
+ Những kiến thức và kỹ năng kết hợp giữa phần “hiểu được” và phần “kỹ năng” sẽ được xác định ở cấp độ “vận dụng ở mức độ sâu hơn”.
1.4 Các bước cơ bản để thiết kế ma trận đề thi
Bước 1. Liệt kê danh sách các chủ đề (nội dung, chương, bài,…) cần thi;
Bước 2. Ghi rõ các chuẩn cần đánh giá cho từng cấp độ tư duy;
Bước 3. Xác định tỉ lệ % điểm cho mỗi chủ đề (nội dung, chương, bài,…);
Để xác định tỉ lệ % số câu hỏi và số điểm cho mỗi mức độ nhận thức (1, 2, 3, 4), cần dựa vào các tiêu chí chính sau:
– Mức độ quan trọng của các chuẩn kiến thức, kỹ năng cần đánh giá trong chương trình học (những phần quan trọng sẽ có số lượng câu hỏi nhiều hơn).
– Thời gian được quy định trong chương trình cho việc giảng dạy các chủ đề, nội dung, và mạch kiến thức (thời gian nhiều hơn sẽ dẫn đến số lượng câu hỏi cao hơn).
– Tùy thuộc vào từng trường, có thể xác định tỉ lệ (câu hỏi) ở các mức độ khác nhau để phù hợp với yêu cầu đánh giá của từng địa phương, ví dụ như:
Bước 4. Tính số điểm cho mỗi chủ đề (nội dung, chương, bài,..) theo tỉ lệ % tương ứng;
Bước 5. Quyết định số câu hỏi cho mỗi chuẩn tương ứng và số điểm tương ứng;
Bước 6. Tính tổng số điểm và tổng số câu hỏi cho từng cột và kiểm tra tỉ lệ % tổng số điểm được phân phối cho từng cột;
Bước 7. Đánh giá lại ma trận đề thi và thực hiện điều chỉnh nếu cần thiết.
2. Ma trận đề thi học kỳ 2 lớp 3 theo sách Cánh Diều năm học 2023 - 2024
2.1. Môn Tiếng Việt
Kĩ năng | NỘI DUNG | Số điểm | MỨC 1 | MỨC 2 | MỨC 3 | Tổng điểm | |||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||||
Đọc tiếng & Đọc hiểu (ngữ liệu truyện đọc 195- 200 chữ) | Đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe, nói. | - Đọc 70-80 tiếng/phút - Sau khi HS đọc thành tiếng xong, GV đặt 01 câu hỏi để HS trả lời (Kiểm tra kĩ năng nghe, nói) | 4 | ||||||
Đọc hiểu văn bản | 2đ | Câu 1,2,3 | Câu 4 | ||||||
Vận dụng hiểu biết vào thực tiễn | 1đ | Câu 5 | |||||||
- Từ có nghĩa giống nhau, trái ngược nhau. | 0,5đ | Câu 7 | 6 | ||||||
- Dấu chấm hỏi, dấu chấm than, dấu ngoặc kép, dấu gạch ngang, dấu hai chấm, dấu phẩy - Câu cảm, câu khiến, câu kể, câu hỏi. - Đặt và trả lời cho câu hỏi: Khi nào? Ở đâu? Bằng gì? Để làm gì? | 0,5 đ | Câu 8 | |||||||
1đ | Câu 9b | Câu 9a | |||||||
Chính tả | Viết bài | Nghe – viết đoạn văn 65-70 chữ/15 phút | 4 | ||||||
Viết (CT-TLV) | -Viết đoạn văn kể một hoạt động ngoài trời mà em tham gia hoặc chứng kiến. - Viết đoạn văn nêu cảm xúc của em về cảnh đẹp mà em yêu thích. - Viết đoạn văn về ước mơ của em. | Viết đoạn văn ngắn 6-8 câu theo chủ đề đã học | 6 | ||||||
2.2. Môn Toán
Năng lực, phẩm chất | Số câu, số điểm | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Tổng điểm | |||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | |||
Số và phép tính: Cộng, trừ, so sánh các số trong phạm vi 100 000. Nhân (chia) số có 5 chữ số với (cho) số có 1 chữ số. Làm tròn số. Làm quen với chữ số La Mã. Tìm thành phần chưa biết của phép tính. | 2 | 4 | 2 | 4 | ||||
Số điểm | 1 (mỗi câu 0,5 điểm) | 5 | 1 | 5 | ||||
Đại lượng và đo các đại lượng: Đơn vị đo diện tích, đơn vị đo thời gian. Tiền Việt Nam. Ôn tập về một số đơn vị đo khác như: đo thể tích, đo độ dài, đo khối lượng. | Số câu | 1 | 1 | 1 | 1 | 3 | ||
Số điểm | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 1,5 | |||
Hình học: Điểm ở giữa, trung điểm của đoạn thẳng. Hình tròn, tâm, đường kính, bán kính. Khối hộp chữ nhật, khối lập phương. Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông. | Số điểm | 0,5 | 0,5 | 1 | ||||
Một số yếu tố thống kê và xác suất. | Số câu | 1 | 1 | |||||
Số câu | 4 | 2 | 5 | 1 | 1 | 7 | ||
Tổng | Số điểm | 2 | 1 | 6 | 0,5 | 0,5 | 3,5 |
Trên đây là bài viết của Mytour về nội dung 'Ma trận đề thi học kỳ 2 lớp 3 theo sách Cánh Diều năm học 2023 - 2024', hy vọng bài viết đã cung cấp thông tin hữu ích cho độc giả. Trên trang web Mytour còn nhiều nội dung tham khảo giá trị khác như Tiếng Việt, Tiếng Anh, Lịch sử, Địa lý,... Hy vọng có thể giúp bạn đọc tham khảo, hỗ trợ bạn toàn diện và tìm kiếm được các câu trả lời như mong muốn. Mytour xin chân thành cảm ơn!