Sẻ nhà | |
---|---|
Con trống | |
Con mái Canto | |
Tình trạng bảo tồn | |
Ít quan tâm (IUCN 3.1) | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Phân ngành (subphylum) | Vertebrata |
Lớp (class) | Aves |
Bộ (ordo) | Passeriformes |
Họ (familia) | Passeridae |
Chi (genus) | Passer |
Loài (species) | P. domesticus |
Danh pháp hai phần | |
Passer domesticus (L., 1758) | |
Phân bố: màu xanh đậm, bản địa, màu xanh lá cây sáng, được giới thiệu. | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Fringilla domestica Linnaeus, 1758 |
Chia sẻ tổ ấm (danh pháp hai phần: Passer domesticus) là một loài chim nhỏ thuộc họ Sẻ, được tìm thấy rộng rãi trên toàn cầu. Chia sẻ tổ ấm thường sống gắn liền với sinh sống của con người, có thể tồn tại ở cả thành thị lẫn nông thôn.
Phân bố
Một trong khoảng 25 loài trong chi Passer, chia sẻ tổ ấm tự nhiên phân bố rộng rãi khắp châu Âu, khu vực Địa Trung Hải và đa phần châu Á. Việc du nhập một cách cố ý hoặc vô tình đến nhiều khu vực, bao gồm cả Úc, Châu Phi và châu Mỹ, đã làm cho loài chim này có sự phân bố rộng nhất trong các loài chim hoang dã.
Mặc dù có thể được tìm thấy trong các môi trường sống đa dạng và khí hậu khác nhau, sẻ nhà thường tránh rừng, đồng cỏ và sa mạc rộng lớn xa khu đô thị của con người. Loài chim này chủ yếu ăn hạt của các loại ngũ cốc và cỏ dại cùng với côn trùng, và có thể thực hiện các nhiệm vụ săn mồi phức tạp và đặc biệt để tìm kiếm thức ăn. Các kẻ săn mồi của sẻ nhà bao gồm mèo, diều hâu, cú và các loài chim ăn thịt và động vật có vú khác.
Mô tả
Là một loài chim nhỏ, sẻ nhà có chiều dài trung bình khoảng 16 cm (6,3 in) và nặng từ 24-39,5 gram (0,85-1,39 oz). Con mái thường có màu nâu nhạt và xám, trong khi con trống có màu đen sáng hơn, với màu trắng và các mảng nâu. Sẻ nhà là một loài chim nhỏ và mập mạp, thường có chiều dài trung bình từ 16 xentimét (6,3 in), dao động từ 14–18 xentimét (5,5–7,1 in). Sẻ nhà có đầu lớn tròn, đuôi ngắn và mỏ cứng. Trọng lượng của sẻ nhà dao động từ 24–39,5 gram (0,85–1,39 oz). Con mái thường nhỏ hơn con trống.
Trọng lượng trung bình của sẻ nhà ở châu Âu là khoảng 30 gram (1,1 oz) cho cả hai giới, trong khi các phân loài ở phía nam thường nặng khoảng 26 gram (0,92 oz). Con chim non thường nhỏ hơn, con trống to hơn vào mùa đông và con mái to hơn trong mùa sinh sản. Trong và giữa các phân loài, có sự biến đổi dựa trên vĩ độ, độ cao, khí hậu và các yếu tố môi trường khác, tuân theo quy tắc sinh học như quy tắc Bergmann.
Hình ảnh
Tìm hiểu thêm
- Anderson, Ted R. (2006). Sinh học của loài chim sẻ nhà phổ biến: từ gen đến dân số. Oxford: Đại học Oxford. ISBN 0-19-530411-X.
- Barrows, Walter B. (1889). “Loài chim sẻ nhà Anh (Passer domesticus) ở Bắc Mỹ, đặc biệt trong mối quan hệ với nông nghiệp”. United States Department of Agriculture, Division of Economic Ornithology and Mammalology Bulletin. Washington: Văn phòng In ấn Chính phủ (1).
- Blakers, M.; Davies, S. J. J. F.; Reilly, P. N. (1984). Bản đồ chim của Australia. Melbourne University Press. ISBN 0-522-84285-2.
-
- Carver, Craig M. (1987). Các giọng văn phương ngữ Mỹ: Địa lý từ vựng. University of Michigan Press. ISBN 978-0-472-10076-7.
- Cocker, Mark (2005). Chim của Britannica. Mabey, Richard. London: Chatto & Windus. ISBN 0701169079.
- Clement, Peter; Harris, Alan; Davis, John (1993). Chim sẻ và sẻ: hướng dẫn nhận diện. London: Christopher Helm. ISBN 0-7136-8017-2.
- Cramp, S.; Perrins, C. M., eds. (1994). Các loài chim của vùng lục địa phía Tây Bắc. Volume 8, Crows to Finches. Oxford: Đại học Oxford.Quản lý CS1: văn bản dư: danh sách tác giả (liên kết)
- Davies, Nick B. (2000). Bạch tuộc, Bạch tuộc và những kẻ lừa dối khác. minh họa bởi David Quinn. London: T. & A. D. Poyser. ISBN 0-85661-135-2.
- Glutz von Blotzheim, U. N.; Bauer, K. M. (1997). Sách hướng dẫn các loài chim của Trung Âu, tập 14-I; Passeriformes (Phần 5). AULA-Verlag. ISBN 3-923527-00-4.
- Haverschmidt, François (1949). Cuộc sống của con bạch stork. Leiden: E. J. Brill.
- Houlihan, Patrick E.; Goodman, Steven M. (1986). Lịch sử tự nhiên của Ai Cập, Tập I: Chim của Ai Cập cổ đại. Warminster: Aris & Philips. ISBN 0-85668-283-7.
- Hume, Allan O.; Oates, Eugene William (1890). Các tổ và trứng của các loài chim Ấn Độ. II (ấn bản 2). London: R. H. Porter.
- Jobling, James A. (2009). Từ điển Helm của tên chim khoa học. London: Christopher Helm. ISBN 1-4081-2501-3.
- Lever, Christopher (2005). Các loài chim được thực hóa trên toàn cầu. T. & A. D. Poyser. ISBN 0-7136-7006-1.
- Linnaeus, Carolus (1758). Hệ thống tự nhiên qua ba vương quốc của tự nhiên, theo các lớp, bộ, chi, loài, với đặc điểm, sự khác biệt, đồng nghĩa, nơi xuất xứ (bằng tiếng Latinh). I (ấn bản 10). Holmius: Laurentius Salvius.
- Lockwood, W. B. (1984). Sách tên chim Anh của Oxford. Oxford University Press. ISBN 0-19-214155-4.
- Mackworth-Praed, C. W.; Grant, C. H. B. (1955). Sổ tay chim châu Phi. Loạt 1: Chim Đông và Đông Bắc châu Phi. 2. Toronto: Longmans, Green, and Co.
- Morris, F. O.; Tegetmeier, W. B. (1896). Một lịch sử tự nhiên của tổ và trứng của các loài chim Anh. II (ấn bản 4).
- Mullarney, Killian; Svensson, Lars; Zetterstrom, Dan; Grant, Peter (1999). Hướng dẫn chim Collins (ấn bản 1). London: HarperCollins. ISBN 0-00-219728-6.
- Oberholser, Harry C. (1974). Đời sống chim của Texas. 2. Austin, Texas: University of Texas Press. ISBN 0-292-70711-8.
- Ogilvie-Grant, W. R. (1912). Danh mục các bộ sưu tập trứng chim tại Bảo tàng lịch sử tự nhiên của Anh, Tập V: Carinatæ (Passeriformes hoàn thành). London: Taylor and Francis.
- Raffaele, Herbert; Wiley, James; Garrido, Orlando; Keith, Allan; Raffaele, Janis (1998). Hướng dẫn chim của các đảo Tây Ấn. Princeton, New Jersey: Nhà xuất bản Đại học Princeton. ISBN 978-0-691-08736-8.
- Restall, Robin; Rodner, Clemencia; Lentino, Miguel (2007). Các loài chim của Bắc Mỹ: Hướng dẫn nhận diện. I. Yale University Press. ISBN 978-0-300-10862-0.
- Roberts, Tom J. (1992). Các loài chim của Pakistan. Tập 2: Passeriformes: Pittas đến Buntings. Oxford University Press. ISBN 0-19-577405-1.
- Sibley, Charles Gald; Monroe, Burt Leavelle (1990). Phân bố và phân loại các loài chim trên thế giới. Yale University Press. ISBN 0-300-04969-2.
- Snow, David; Perrins, Christopher M., editors (1998). Các loài chim của vùng lục địa phía Tây Bắc. 2 . Oxford: Đại học Oxford. ISBN 0-19-854099-X.
- Summers-Smith, J. Denis (1963). Con chim sẻ nhà. New Naturalist (ấn bản 1). London: Collins.
- Summers-Smith, J. Denis (1988). Những con sẻ nhà. minh họa bởi Robert Gillmor. Calton, Staffs, England: T. & A. D. Poyser. ISBN 0-85661-048-8.
- Summers-Smith, J. Denis (1992). Trong tìm kiếm những con sẻ nhà. minh họa bởi Euan Dunn. London: T. & A. D. Poyser. ISBN 0-85661-073-9.
- Summers-Smith, J. Denis (2005). Về những con sẻ nhà và con người: Một mối quan hệ yêu thương - ghét bỏ. Guisborough. ISBN 0-9525383-2-6.
- Swainson, William (1885). Các tên địa phương và truyền thuyết dân gian về chim Anh. London: Trübner and Co.
- Todd, Kim (2012). Sẻ nhà. Animal. Reaktion Books. ISBN 978-1-86189-875-3.
- Turcotte, William H.; Watts, David L. (1999). Các loài chim của Mississippi. University Press of Mississippi. ISBN 1-57806-110-5.
- Vincent, Kate E. (2005). “Nghiên cứu nguyên nhân của sự suy giảm dân số chim sẻ nhà đô thị Passer domesticus tại Anh” (PDF). Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2009. Chú thích journal cần
|journal=
(trợ giúp) - Wilkinson, Sir John Gardner (1847). Các phong tục và tập quán của người Ai Cập cổ đại: tập 5. Edinburgh: John Murray.
Liên kết bên ngoài
- Tương quan phương tiện với Chim sẻ nhà Lưu trữ 2009-06-11 tại Bộ sưu tập Chim trên Internet
- Tài liệu về Chim sẻ nhà tại ARKive
- Chim sẻ nhà tại trang web Hội đồng bảo vệ Chim hoàng gia Anh
- Chim sẻ Ấn Độ Lưu trữ 2014-05-18 tại Bộ sưu tập Chim của Kazakhstan và Chim sẻ nhà Lưu trữ 2014-05-18 tại Bộ sưu tập Chim của Kazakhstan
- Ngày Chim sẻ thế giới
- Hướng dẫn nhận diện và phân biệt tuổi tác giới tính của Chim sẻ nhà Lưu trữ 2011-12-26 tại Bộ sưu tập Chim Ibercaja
Họ Sẻ (họ: Passeridae) | |
---|---|
Chi | Loài |
Hypocryptadius |
|
Passer |
|
Carpospiza |
|
Petronia |
|
Gymnoris |
|
Montifringilla |
|
Onychostruthus |
|
Pyrgilauda |
|