Chích chòe | |
---|---|
Chích chòe đuôi trắng (Copsychus malabaricus) | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Aves |
Bộ (ordo) | Passeriformes |
Họ (
| Muscicapidae |
Các chi | |
Copsychus |
Chích chòe là tên gọi chung cho một số loài chim kích thước trung bình, chủ yếu ăn sâu bọ và một số loài còn ăn quả mọng hoặc quả khác, thuộc các chi Copsychus sensu lato và Enicurus. Trước đây, chúng được xếp vào họ Hoét (Turdidae), nhưng hiện nay thường được coi là thành viên của họ Đớp ruồi (Muscicapidae).
Chúng sống chủ yếu trong các khu rừng và vườn ở châu Phi và châu Á.
Danh sách các loài
- Chi Copsychus (bao gồm Trichixos, Saxicoloides và Kittacincla): Các loài như chích chòe than, chích chòe lửa và các loài liên quan.
- Copsychus albospecularis: Chích chòe Madagascar
- Copsychus mindanensis: Chích chòe Philippines, mới được phân loại riêng từ chích chòe than (theo Sheldon và cộng sự, 2009).
- Copsychus saularis: Chích chòe than hoặc chích chòe phương Đông
- Copsychus sechellarum: Chích chòe Seychelles
- Copsychus albiventris: Chích chòe lửa Andaman
- Copsychus cebuensis: Chích chòe lửa đen
- Copsychus luzoniensis: Chích chòe lửa trán trắng
- Copsychus malabaricus: Chích chòe lửa hoặc chích chòe đuôi trắng
- Copsychus niger: Chích chòe lửa huyệt trắng
- Copsychus stricklandii: Chích chòe lửa chỏm đầu trắng
- Copsychus pyrropygus: Chích chòe lửa đuôi hung
- Copsychus fulicatus: Chích chòe Ấn Độ, hay còn gọi là oanh Ấn Độ
- Chi Enicurus: 8 loài chích chòe nước.
- Enicurus borneensis: Chích chòe nước Borneo
- Enicurus immaculatus: Chích chòe nước lưng đen
- Enicurus leschenaulti: Chích chòe nước đầu trắng
- Enicurus maculatus: Chích chòe nước đốm trắng hoặc lưng đốm
- Enicurus ruficapillus: Chích chòe nước gáy hạt dẻ
- Enicurus schistaceus: Chích chòe nước trán trắng hoặc lưng xám
- Enicurus scouleri: Chích chòe nước nhỏ
- Enicurus velatus: Chích chòe nước Sunda