Hai chiếc giày vàng mà Eusébio giành được vào các năm 1968 và 1973. | |
Trao cho | Cầu thủ bóng đá ghi nhiều bàn thắng nhất trong một mùa giải |
---|---|
Được trao bởi | L'Équipe (1969-1991) ESM (1997-nay) |
Lần đầu tiên | 1968 |
Đương kim | Harry Kane (lần thứ 1) |
Nhiều danh hiệu nhất | Lionel Messi (6 lần) |
Trang chủ | European Sports Media |
Chiếc giày vàng châu Âu (tiếng Anh: European Golden Shoe, trước đây gọi là European Golden Boot) là giải thưởng bóng đá hàng năm dành cho cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất ở các giải đấu hàng đầu châu Âu trong một mùa giải. Giải thưởng này không bao gồm các bàn thắng từ cúp quốc gia, cúp liên đoàn, các cúp châu Âu, Siêu cúp châu Âu, hoặc các trận đấu của đội tuyển quốc gia trong mùa bóng đó. Kể từ khi ra đời vào mùa giải 1967-1968 với tên gọi ban đầu là Soulier d'Or, giải thưởng đã được trao bởi tạp chí L'Équipe lần đầu tiên vào năm 1968 và hiện nay được tổ chức bởi European Sports Media từ mùa 1995-96. Hiện tại, Erling Haaland là người đang giữ giải thưởng này với 36 bàn thắng tại Premier League.
Lịch sử
Từ năm 1968 đến 1991, giải thưởng được trao cho cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất ở bất kỳ giải đấu châu Âu nào mà không quan tâm đến độ khó của giải đấu hoặc số trận thi đấu. Trong thời gian này, những cầu thủ như Eusébio, Gerd Müller, Dudu Georgescu và Fernando Gomes đã nhận giải này hai lần. Tuy nhiên, sau khi có khiếu nại từ Hiệp hội bóng đá Síp về việc một cầu thủ ghi 40 bàn (mặc dù số liệu chính thức chỉ ghi nhận 19 bàn của hai cầu thủ dẫn đầu), L'Équipe đã ngừng trao giải từ 1991 đến 1996 do sự bất công và nghi ngờ gian lận. Darko Pancev của Nam Tư, cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất mùa bóng 1990-91, phải chờ đến năm 2006 mới nhận được giải thưởng.
Kể từ mùa giải 1996-97, European Sports Media đã tiếp tục trao giải thưởng với một điều chỉnh quan trọng là hệ số tính điểm cho các giải vô địch quốc gia, cho phép cầu thủ từ các giải đấu khắc nghiệt hơn giành chiến thắng ngay cả khi ghi ít bàn hơn so với cầu thủ từ giải đấu thấp hơn. Hệ số tính điểm dựa trên xếp hạng của giải đấu theo hệ số UEFA, được xác định bởi thành tích của các câu lạc bộ trong các giải đấu UEFA trong năm mùa bóng. Bàn thắng ở các giải đấu hàng đầu châu Âu được nhân với 2 điểm, các giải đấu từ hạng 6 đến 22 nhân với 1.5 điểm, và các giải đấu từ hạng 22 trở xuống nhân với 1 điểm. Kết quả cho thấy, cầu thủ từ các giải vô địch cao hơn có nhiều cơ hội giành Chiếc giày vàng, với chỉ 2 lần giải thưởng không thuộc về cầu thủ ở các giải đấu được nhân hệ số 2 từ năm 1996 đến nay.
Danh sách các người chiến thắng
^ | Chỉ đội bóng của cầu thủ vô địch giải quốc gia mùa đó |
Cầu thủ (X) | Hiển thị số lần cầu thủ đã giành danh hiệu ở thời điểm đó |
Đội bóng (X) | Hiển thị số lần một cầu thủ từ đội bóng này đã giành danh hiệu ở thời điểm đó |
Mùa bóng | Quốc tịch | Cầu thủ | Câu lạc bộ | Giải đấu | Số bàn | Điểm |
---|---|---|---|---|---|---|
Người nhận giải bởi L'Équipe | ||||||
1967–68 | Bồ Đào Nha | Eusébio | Benfica | Primeira Liga | 43 | —
|
1968–69 | Bulgaria | Zhekov, PetarPetar Zhekov | CSKA Sofia | Parva Liga | 36 | —
|
1969–70 | Tây Đức | Müller, GerdGerd Müller | Bayern Munich | Bundesliga | 38 | —
|
1970–71 | Nam Tư | Skoblar, JosipJosip Skoblar | Marseille | Ligue 1 | 44 | —
|
1971–72 | Tây Đức | Müller, GerdGerd Müller (2) | Bayern Munich | Bundesliga | 40 | —
|
1972–73 | Bồ Đào Nha | Eusébio (2) | Benfica | Primeira Liga | 40 | —
|
1973–74 | Argentina | Yazalde, HéctorHéctor Yazalde | Sporting CP | Primeira Liga | 46 | —
|
1974–75 | Romania | Georgescu, DuduDudu Georgescu | Dinamo Bucharest | Liga I | 33 | —
|
1975–76 | Síp | Kaiafas, SotirisSotiris Kaiafas | Omonia Nicosia | Hạng nhất Síp | 39 | —
|
1976–77 | Romania | Georgescu, DuduDudu Georgescu (2) | Dinamo Bucharest | Liga I | 47 | —
|
1977–78 | Áo | Krankl, HansHans Krankl | Rapid Vienna | Bundesliga | 41 | —
|
1978–79 | Hà Lan | Kist, KeesKees Kist | AZ Alkmaar | Eredivisie | 34 | —
|
1979–80 | Bỉ | Vandenbergh, ErwinErwin Vandenbergh | Lierse | Hạng nhất Bỉ | 39 | —
|
1980–81 | Bulgaria | Slavkov, GeorgiGeorgi Slavkov | Botev Plovdiv | Parva Liga | 31 | —
|
1981–82 | Hà Lan | Kieft, WimWim Kieft | Ajax | Eredivisie | 32 | —
|
1982–83 | Bồ Đào Nha | Gomes, FernandoFernando Gomes | Porto | Primeira Liga | 36 | —
|
1983–84 | Wales | Rush, IanIan Rush | Liverpool | Hạng nhất Anh | 32 | —
|
1984–85 | Bồ Đào Nha | Gomes, FernandoFernando Gomes (2) | Porto | Primeira Liga | 39 | —
|
1985–86 | Hà Lan | van Basten, MarcoMarco van Basten | Ajax | Eredivisie | 37 | —
|
1986–87* | Áo | Toni Polster | FK Austria Wien | Bundesliga | 49 | —
|
1987–88 | Thổ Nhĩ Kỳ | Çolak, TanjuTanju Çolak | Galatasaray | Süper Lig | 39 | —
|
1988–89 | Romania | Mateuţ, DorinDorin Mateuţ | Dinamo Bucharest | Liga I | 43 | —
|
1989–90 | México | Sánchez, HugoHugo Sánchez | Real Madrid | La Liga | 38 | —
|
Bulgaria | Stoichkov, HristoHristo Stoichkov | CSKA Sofia | A PFG | |||
1990–91 | Nam Tư | Pančev, DarkoDarko Pančev | Red Star | Hạng nhất Nam Tư | —
| |
Người nhận giải không được trao | ||||||
1991–92 | Scotland | McCoist, AllyAlly McCoist | Rangers | Ngoại hạng Scotland | 34 | —
|
1992–93 | Scotland | McCoist, AllyAlly McCoist (2) | Rangers | Ngoại hạng Scotland | 34 | —
|
1993–94 | Wales | Taylor, DavidDavid Taylor | Porthmadog | Vô địch xứ Wales | 43 | —
|
1994–95 | Armenia | Avetisyan, ArsenArsen Avetisyan | Homenetmen | Ngoại hạng Armenia | 39 | —
|
1995–96 | Georgia | Endeladze, ZviadZviad Endeladze | Margveti | Umaglesi Liga | 40 | —
|
Người nhận giải bởi European Sports Media | ||||||
1996–97 | Brasil | Ronaldo | Barcelona | La Liga | 34 | 68 |
1997–98 | Hy Lạp | Machlas, NikosNikos Machlas | Vitesse | Eredivisie | 34 | 68 |
1998–99 | Brasil | Jardel, MárioMário Jardel | Porto | Primeira Liga | 36 | 72 |
1999–2000 | Anh | Phillips, KevinKevin Phillips | Sunderland | Ngoại hạng Anh | 30 | 60 |
2000–01 | Thụy Điển | Larsson, HenrikHenrik Larsson (2) | Celtic | Ngoại hạng Scotland | 35 | 52,5 |
2001–02 | Brasil | Jardel, MárioMário Jardel (2) | Sporting CP | Primeira Liga | 42 | 84 |
2002–03 | Hà Lan | Makaay, RoyRoy Makaay | Deportivo La Coruña | La Liga | 29 | 58 |
2003–04 | Pháp | Henry, ThierryThierry Henry | Arsenal | Ngoại hạng Anh | 30 | 60 |
2004–05 | Pháp | Henry, ThierryThierry Henry (2) | Arsenal | Ngoại hạng Anh | 25 | 50 |
Uruguay | Forlán, DiegoDiego Forlán (2) | Villarreal | La Liga | |||
2005–06 | Ý | Toni, LucaLuca Toni | Fiorentina | Serie A | 31 | 62 |
2006–07 | Ý | Totti, FrancescoFrancesco Totti | Roma | Serie A | 26 | 52 |
2007–08 | Bồ Đào Nha | Ronaldo, CristianoCristiano Ronaldo | Manchester United | Ngoại hạng Anh | 31 | 62 |
2008–09 | Uruguay | Forlán, DiegoDiego Forlán | Atlético Madrid | La Liga | 32 | 64 |
2009–10 | Argentina | Messi, LionelLionel Messi | Barcelona | La Liga | 34 | 68 |
2010–11 | Bồ Đào Nha | Ronaldo, CristianoCristiano Ronaldo (2) | Real Madrid | La Liga | 40 | 80 |
2011–12 | Argentina | Messi, LionelLionel Messi (2) | Barcelona | La Liga | 50 | 100 |
2012–13 | Argentina | Messi, LionelLionel Messi (3) | Barcelona | La Liga | 46 | 92 |
2013–14 | Uruguay | Suárez, LuisLuis Suárez | Liverpool | Ngoại hạng Anh | 31 | 62 |
Bồ Đào Nha | Ronaldo, CristianoCristiano Ronaldo (3) | Real Madrid | La Liga | |||
2014–15 | Bồ Đào Nha | Ronaldo, CristianoCristiano Ronaldo (4) | Real Madrid | La Liga | 48 | 96 |
2015–16 | Uruguay | Suárez, LuisLuis Suárez (2) | Barcelona | La Liga | 40 | 80 |
2016–17 | Argentina | Messi, LionelLionel Messi (4) | Barcelona | La Liga | 37 | 74 |
2017–18 | Argentina | Messi, LionelLionel Messi (5) | Barcelona | La Liga | 34 | 68 |
2018–19 | Argentina | Messi, LionelLionel Messi (6) | Barcelona | La Liga | 36 | 72 |
2019–20 | Ý | Immobile, CiroCiro Immobile | S.S. Lazio | Serie A | 36 | 72 |
2020–21 | Ba Lan | Lewandowski, RobertRobert Lewandowski | Bayern Munchen | Bundesliga | 41 | 82 |
2021–22 | Ba Lan | Lewandowski, RobertRobert Lewandowski (2) | Bayern Munchen | Bundesliga | 35 | 70 |
2022–23 | Na Uy | Haaland, ErlingErling Haaland | Manchester City | Ngoại hạng Anh | 36 | 72 |
2023–24 | Anh | Harry Kane | Bayern Munchen | Bundesliga | 36 | 72 |
Chú thích
Thống kê
Người đạt nhiều giải nhất
Lionel Messi là cầu thủ duy nhất sở hữu tới 6 chiếc giày vàng châu Âu. Cristiano Ronaldo là cầu thủ đầu tiên giành giải này năm lần, trong đó có một lần với Manchester United và ba lần với Real Madrid. Messi, thuộc Barcelona, là cầu thủ đầu tiên đoạt giải 3, 5 và 6 lần; hiện tại là người duy nhất sở hữu 5 và 6 chiếc giày vàng, và cũng là người duy nhất giành 3 chiếc giày vàng liên tiếp từ năm 2017 đến 2019. Messi cũng nắm giữ kỷ lục với 50 bàn thắng trong mùa 2011-12. Gerd Müller của Bayern Munich là cầu thủ đầu tiên đoạt giải hai lần (1969–70 và 1971–72). Bốn cầu thủ là Ally McCoist (1991–92, 1992–93), Diego Forlán (Villarreal, Atlético Madrid), Luis Suárez (Liverpool F.C., FC Barcelona), Mário Jardel (Porto, Sporting CP) và Cristiano Ronaldo đã giành giày vàng với hai đội bóng khác nhau. Cristiano Ronaldo và Luis Suárez là hai cầu thủ duy nhất đoạt giày vàng ở hai giải vô địch quốc gia khác nhau (Premier League và La Liga). Lionel Messi nhận tất cả sáu giày vàng mà không chia sẻ với bất kỳ cầu thủ nào.
Cầu thủ | Số lần | Mùa |
---|---|---|
Messi, LionelLionel Messi | 6 | 2009–10. 2011–12, 2012–13, 2016–17, 2017–18, 2018–19 |
Ronaldo, CristianoCristiano Ronaldo | 4 | 2007–08, 2010–11, 2013–14 (chia sẻ), 2014–15 |
Eusébio | 2 | 1967–68, 1972–73 |
Müller, GerdGerd Müller | 2 | 1969–70, 1971–72 |
Georgescu, DuduDudu Georgescu | 2 | 1974–75, 1976–77 |
Gomes, FernandoFernando Gomes | 2 | 1982–83, 1984–85 |
McCoist, AllyAlly McCoist | 2 | 1991–92, 1992–93 |
Jardel, MárioMário Jardel | 2 | 1998–99, 2001–02 |
Henry, ThierryThierry Henry | 2 | 2003–04, 2004–05 (chia sẻ) |
Forlán, DiegoDiego Forlán | 2 | 2004–05 (chia sẻ), 2008–09 |
Suárez, LuisLuis Suárez | 2 | 2013–14 (chia sẻ), 2015–16 |
Lewandowski, RobertRobert Lewandowski | 2 | 2020–21, 2021–22 |
Người nhận giải theo đội bóng
Đội bóng | Tổng cộng | Cầu thủ |
---|---|---|
Barcelona | 8 | 3 |
Real Madrid | 5 | 2 |
Bayern Munich | 3 | 2 |
Dinamo București | 3 | 2 |
Porto | 3 | 2 |
CSKA Sofia | 2 | 2 |
Liverpool | 2 | 2 |
Ajax | 2 | 2 |
Sporting CP | 2 | 2 |
Arsenal | 2 | 1 |
Benfica | 2 | 1 |
Rangers | 2 | 1 |
Homenetmen | 1 | 1 |
Austria Wien | 1 | 1 |
Rapid Wien | 1 | 1 |
Lierse | 1 | 1 |
Botev Plovdiv | 1 | 1 |
Omonia Nicosia | 1 | 1 |
Manchester City | 1 | 1 |
Manchester United | 1 | 1 |
Sunderland | 1 | 1 |
Marseille | 1 | 1 |
Zestafoni | 1 | 1 |
Fiorentina | 1 | 1 |
Roma | 1 | 1 |
AZ | 1 | 1 |
Vitesse | 1 | 1 |
Celtic | 1 | 1 |
Atlético Madrid | 1 | 1 |
Deportivo La Coruña | 1 | 1 |
Villarreal | 1 | 1 |
Galatasaray | 1 | 1 |
Porthmadog | 1 | 1 |
Crvena Zvezda | 1 | 1 |
Người nhận giải theo quốc gia
Quốc tịch | Tổng cộng | Cầu thủ |
---|---|---|
Bồ Đào Nha | 8 | 3 |
Argentina | 7 | 2 |
Hà Lan | 4 | 4 |
Uruguay | 4 | 2 |
Bulgaria | 3 | 3 |
Ý | 3 | 3 |
România | 3 | 2 |
Brasil | 3 | 2 |
Áo | 2 | 2 |
Wales | 2 | 2 |
Nam Tư | 2 | 2 |
Anh | 2 | 2 |
Ba Lan | 2 | 1 |
Pháp | 2 | 1 |
Tây Đức | 2 | 1 |
Scotland | 2 | 1 |
Armenia | 1 | 1 |
Bỉ | 1 | 1 |
Síp | 1 | 1 |
Gruzia | 1 | 1 |
Hy Lạp | 1 | 1 |
México | 1 | 1 |
Thụy Điển | 1 | 1 |
Thổ Nhĩ Kỳ | 1 | 1 |
Na Uy | 1 | 1 |
Người nhận giải theo giải đấu
Giải đấu | Tổng cộng | Cầu thủ |
---|---|---|
La Liga | 15 | 7 |
Primeira Liga | 7 | 4 |
Ngoại hạng Anh | 6 | 5 |
Eredivisie | 4 | 4 |
Parva Liga | 3 | 3 |
Serie A | 3 | 3 |
Bundesliga | 3 | 2 |
Liga I | 3 | 2 |
Bundesliga Áo | 2 | 2 |
Vô địch Scotland | 2 | 1 |
Ligue 1 | 1 | 1 |
Hạng nhất Anh | 1 | 1 |
Division A | 1 | 1 |
Süper Lig | 1 | 1 |
Ngoại hạng Scotland | 1 | 1 |
Hạng nhất Nam Tư | 1 | 1 |
Ngoại hạng xứ Wales | 1 | 1 |
Ngoại hạng Armenia | 1 | 1 |
Umaglesi Liga | 1 | 1 |
Hạng nhất Síp | 1 | 1 |