Đối với rất nhiều người học IELTS, kĩ năng Writing là một kĩ năng rất khó ghi điểm trong bài thi IELTS. Kĩ năng này không chỉ có tới 2 task với rất nhiều các dạng bài khác nhau, mà nó còn đòi hỏi rất nhiều về mặt ngữ pháp, từ vựng, chính tả, khả năng phân tích thông tin.... . Không thường xuyên xuất hiện, nhưng mỗi lần có mặt ở đề thi, dạng map ở Writing Task 1 là một dạng bài có thể gây khó khăn có nhiều thí sinh.
Có nhiều lý do để giải thích cho việc mọi người không ưu ái dạng bài này, trong đó bao gồm việc thiếu từ vựng, cụm từ để diễn đạt ý tưởng. Để dễ dàng mô tả những sự thay đổi, những điểm nổi bật trong bản đồ, việc học các từ vựng, cụm từ của dạng bài này là vô cùng quan trọng.
Bài viết này sẽ cung cấp chiến lược làm bài chung của dạng bài Map, cùng những cách diễn đạt phù hợp, nhằm giúp dạng bài này trở nên dễ dàng hơn với người học.
Key takeaways
Bố cục dạng bài Map giống với các dạng bài khác của IELTS Writing task 1.
Lưu ý khi làm bài dạng Map:
Chia thì phù hợp
Viết outline bằng cách sắp xếp các ý trình tự logic, hợp lí
Chia đều nội dung cho 2 đoạn thân bài
Chiến lược tổng quát và lưu ý khi làm bài dạng bản đồ
Introduction (mở bài): Paraphrase đề bài.
Overview (tổng quan): Nêu 2 đặc điểm của bản đồ được cho.
Body 1 và 2 (thân bài): nhóm các thông tin, mô tả sự thay đổi diễn ra giữa 2 map này.
Ghi nhận khi thực hiện bài viết
Thí sinh cần lưu ý khi chia thì cho động từ. Có những dạng bài sẽ cho mốc thời gian cả 2 bản đồ đều ở trong quá khứ, nhưng cũng có những dạng bài cho mốc thời gian dự báo quy hoạch trong tương lai. Vậy nên thí sinh cần phải kiểm tra thời gian kĩ càng trước khi làm bài.
Viết outline bằng cách tìm các đặc điểm nổi bật mà thí sinh muốn miêu tả để sắp xếp theo trình tự hợp lý. Việc đảm bảo tính logic, mạch lạc có thể giúp cho bài viết dễ dàng đạt được điểm cao hơn.
Thí sinh có thể sắp xếp ý theo chiều từ trái sáng phải, từ trên xuống dưới, hoặc kết hợp cả hai. Đừng nên mô tả một cách tùy hứng, loạn xạ. Điều này sẽ khiến cho bài viết không mạch lạc, gây khó khăn cho người đọc khi theo dõi và cũng có thể gây khó khăn cho bản thân khi viết.
Nên chia đều nội dung cho cả 2 đoạn thân bài. Không nên để độ dài của một khổ thân bài quá dài hoặc quá ngắn, và có sự chênh lệch lớn về lượng từ giữa 2 thân bài.
Các phương tiện diễn đạt trong dạng bản đồ IELTS Writing task 1
Giới từ và nhóm giới từ chỉ vị trí
Lưu ý:
Chia đúng động từ to be.
Các từ và cụm từ này có thể đứng ở vị trí đầu câu.
Ví dụ: Between the two buildings, there is a park.
Có một công viên ở giữa hai tòa nhà.
Hướng dẫn (compass) trên bản đồ
Lưu ý:
Chia đúng động từ to be
Sắp xếp đúng thứ tự khi nói về cụm từ
Ví dụ: North-East chứ không phải là East-North.
Cách diễn đạt khi bản đồ không thay đổi
To remain: giữ nguyên
To stay the same: giữ nguyên
Did/Will/Have not change: không thay đổi
To be unchanged: không thay đổi
Ví dụ:
The park stayed the same for 10 years.
Công viên đã không thay đổi trong 10 năm.
The position of the hospital will be unchanged according to the plan in 2025.
Vị trí của bệnh viện sẽ không thay đổi dựa vào bản kế hoạch năm 2025.
Lưu ý:
Chia đúng thì của các động từ.
Ví dụ: Nếu bản đồ của năm 2022 và năm 2050 thì thay vì sử dụng remained, người viết phải dùng will remain.
Cách diễn đạt khi bản đồ có thay đổi
Khi một phần bị loại bỏ
To be removed: bị loại bỏ
To be cut down(dùng với cây cối): bị đốn hạ
To be demolished: bị loại bỏ
To be abolished: bị loại bỏ
Ví dụ: The trees in the park were cut down.
Cây cối trong công viên đã bị đốn hạ.
Lưu ý:
Chia động từ đúng thì của ngữ cảnh.
Có thể sử dụng các động từ ở dạng bị động.
Ví dụ: The markets was abolished in 2002. (Chợ đã bị phá dỡ vào năm 2002.)
Khi xuất hiện thành phần thay đổi
To be converted into: được chuyển thành
Turn into/To be turned into: trở thành
Transform: biến thành
To be replaced with: được thay thế với
Change into: biến thành
Ví dụ: The car park has changed into a restaurant.
Bãi đỗ xe đã trở thành một nhà hàng.
Lưu ý: Chia động từ phù hợp với ngữ cảnh.
Khi có phần mở rộng thêm vào
To be constructed: được xây dựng
To be built: được xây dựng
To be erected: được dựng lên
To be added: được thêm vào
Lưu ý:
Chia động từ phù hợp với ngữ cảnh
Có thể sử dụng dạng chủ động
Các bài tập ứng dụng
2.The cafe_____________________changed.
3.The shops have been________________ into the restaurants.
4.There is a new car park ____________of the hotel.
5. Có một số ngôi nhà mới__________
Đáp án:
được giữ lại
không có
được chuyển đổi/thay đổi/sửa đổi
ở bên phải/ở phía Đông
đã được thêm vào/xây dựng/dựng/tạo ra