| Cắt lớn | |
|---|---|
Cắt lớn | |
| Tình trạng bảo tồn | |
Ít quan tâm (IUCN 3.1) | |
| Phân loại khoa học | |
| Giới (regnum) | Animalia |
| Ngành (phylum) | Chordata |
| Lớp (class) | Aves |
| Bộ (ordo) | Falconiformes |
| Họ (familia) | Falconidae |
| Chi (genus) | Falco |
| Loài (species) | F. peregrinus |
| Danh pháp hai phần | |
| Falco peregrinus Tunstall, 1771 | |
Phạm vi phân bố
Phạm vi sinh sống mùa hè Phạm vi thường trú Phạm vi đến thăm mùa đông Vùng đến thăm | |
| Phân loài | |
17–19 | |
| Danh pháp đồng nghĩa | |
| |


Chim cắt lớn (tên khoa học: Falco peregrinus; tiếng Anh: peregrine falcon) là một loài chim thuộc chi Cắt, sinh sống ở Bắc Mỹ. Loài này nổi bật với đôi cánh rộng và tốc độ bay nhanh nhất trong thế giới động vật, có thể đạt tới hơn 322 km/h (200 mph) khi lao xuống.
Phạm vi sinh sản của loài chim cắt này trải dài từ các vùng lãnh nguyên Bắc Cực đến các khu vực nhiệt đới. Nó hiện diện gần như ở mọi nơi trên Trái Đất, ngoại trừ các vùng cực, các ngọn núi rất cao, và phần lớn rừng mưa nhiệt đới; khu vực lớn duy nhất không có nó là New Zealand. Đây là loài chim ăn thịt phổ biến nhất trên thế giới và có sự phân bố rộng rãi. Danh pháp khoa học của nó có nghĩa là 'chim cắt lang thang', phản ánh tính di cư của các quần thể chim ở vùng Bắc.
Chế độ ăn của loài này chủ yếu bao gồm các loài chim cỡ trung bình, nhưng đôi khi cũng săn các động vật có vú nhỏ, bò sát, hoặc thậm chí côn trùng. Chúng đạt tuổi sinh sản vào khoảng một năm tuổi, và cặp đôi sống với nhau trọn đời, thường làm tổ trong hốc đá hoặc, gần đây, trên các công trình nhân tạo cao. Loài cắt này đã trở nên nguy cấp ở nhiều nơi do thuốc trừ sâu, đặc biệt là DDT. Sau khi cấm sử dụng DDT từ đầu những năm 1970, quần thể đã hồi phục nhờ bảo vệ nơi làm tổ và thả tự nhiên.
Đặc điểm
Cắt lớn có chiều dài cơ thể từ 34 đến 58 cm và sải cánh từ 74 đến 120 cm. Mặc dù chim đực và cái có ngoại hình tương tự, chim cái thường lớn hơn chim đực khoảng 30% về kích thước. Con đực nặng từ 424 đến 750 gram, trong khi con cái nặng từ 910 đến 1.500 gram. Các kích thước chuẩn của cắt lớn bao gồm: sải cánh từ 26,5–39 cm, chiều dài đuôi từ 13–19 cm và chiều dài xương cổ chân từ 4,5 đến 5,6 cm.
Phân loại và phân hệ
Các phân loài phụ
Số lượng phân loài của cắt lớn được các nhà nghiên cứu công nhận vào năm 1994 là 19 loài phụ, theo Sổ tay chim thế giới. Trong số đó, Cắt Barbary thuộc quần đảo Canaria và bờ biển bắc Châu Phi được xem là hai loài phụ (pelegrinoides và babylonicus) của cắt lớn, thay vì là một loài riêng biệt, F. pelegrinoides. Bản đồ phân bố của 19 loài phụ là như thế nào?
Cắt Barbary
Hệ sinh thái và thói quen
Các mối quan hệ với con người
Tìm hiểu thêm
- American Ornithologists' Union (1910): Danh mục các loài chim Bắc Mỹ (Phiên bản thứ ba) American Ornithologists' Union.
- Blondel, J. & Aronson, J. (1999): Hệ sinh thái và Động vật hoang dã của Khu vực Địa Trung Hải: 136. Oxford University Press.ISBN 0-19-850035-1
- Beckstead, D. (2001): Chim Ưng Mỹ Lưu trữ 2016-03-12 tại Wayback Machine U.S. National Park Service Phiên bản 2001-03-09. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2007.
- Brown, L. (1976): Chim Ưng: Sinh học và sinh thái của chúng: 226. Hamlyn.ISBN 0-600-31306-9
- Brodkorb, P. (1964): Danh mục các loài chim hóa thạch: Phần 2 (Anseriformes đến Galliformes). Tạp chí của Bảo tàng Bang Florida 8(3): 195–335. PDF hoặc JPEG fulltext Lưu trữ 2008-02-23 tại Wayback Machine
- Couve, E. & Vidal, C. (2003): Chim ở Patagonia, Tierra del Fuego và Península Antártica. Editorial Fantástico Sur Birding Ltda Lưu trữ 2012-05-29 tại Wayback Machine.ISBN 956-8007-03-2
- Dalgleish, R. C. (ed.) (2003): Chim và Rận nhai: Falconidae – Chim Ưng, Caracaras. Phiên bản 2003-08-30. Truy cập 2007-08-15.
- Dewey, T. & Potter, M. (2002): Animal Diversity Web: Falco peregrinus. Truy cập 2007-08-12.
- Döttlinger, H. (2002): Chim Ưng Đen Shaheen. Books on Demand.ISBN 3-8311-3626-2
- Döttlinger, H. & M. Nicholls (2005): Phân bố và xu hướng số lượng của 'shaheen đen' Peregrine Falcon Falco peregrinus peregrinator và chim Ưng Đông F. p. calidus ở Sri Lanka. Forktail 21: 133–138 PDF fulltext Lưu trữ 2009-03-26 tại Wayback Machine
- Evans, Dafydd (1970): 'Noble của Hiệp sĩ và Chim Ưng' trong Harper-Bill & Harvey (eds.) Các lý tưởng và Thực hành của Hiệp sĩ Trung cổ, Tập III, The Boydell Press.
- Griffiths, C. S. (1999): Phả hệ của Falconidae dựa trên dữ liệu phân tử và hình thái học. Auk 116(1): 116–130. PDF fulltext Lưu trữ 2007-03-16 tại Wayback Machine
- Griffiths, C. S.; Barrowclough, G. F.; Groth, Jeff G. & Mertz, Lisa (2004): Phả hệ của Falconidae (Aves): so sánh hiệu quả của dữ liệu hình thái học, ty thể và hạt nhân. Molecular Phylogenetics and Evolution 32(1): 101–109.doi:10.1016/j.ympev.2003.11.019 (HTML abstract)
- Groombridge, J. J.; Jones, C. G.; Bayes, M. K.; van Zyl, A.J.; Carrillo, J.; Nichols, R. A. & Bruford, M. W. (2002): Một phả hệ phân tử của các loài kẻ săn mồi châu Phi với tham chiếu đến sự phân hóa qua Đại dương Ấn Độ. Molecular Phylogenetics and Evolution 25(2): 267–277.doi:10.1016/S1055-7903(02)00254-3 (HTML abstract)
- Helbig, A.J.; Seibold, I.; Bednarek, W.; Brüning, H.; Gaucher, P.; Ristow, D.; Scharlau, W.; Schmidl, D. & Wink, M. (1994): Mối quan hệ phả hệ giữa các loài chim Ưng (genus Falco) dựa trên biến thể DNA của gen cytochrome b. Trong: Meyburg, B.-U. & Chancellor, R.D. (eds.): Bảo tồn chim Ưng hiện nay: 593–599. PDF fulltext
- Krech, Shepard (2009): Những Linh hồn của Không trung: Chim và Người Mỹ bản địa ở phương Nam. University of Georgia Press
- Mayr, E. (1941): Chim được thu thập trong chuyến thám hiểm Whitney South Sea. 45, Ghi chú về chim New Guinea. 8. American Museum novitates 1133. PDF fulltext Lưu trữ 2014-08-31 tại Wayback Machine
- Michigan Department of Natural Resources (2007): Peregrine Falcon (Falco peregrinus). Truy cập 2007-08-12.
- Mlíkovský, J. (2002): Chim Cenozoic của Thế giới, Phần 1: Châu Âu. Ninox Press, Prague.ISBN 80-901105-3-8 ISBN không hợp lệ PDF fulltext Lưu trữ 2011-05-20 tại Wayback Machine Lưu trữ 2011-05-20 tại Wayback Machine
- Nittinger, F.; Haring, E.; Pinsker, W.; Wink, M. & Gamauf, A. (2005): Xuất phát từ châu Phi? Mối quan hệ phả hệ giữa Falco biarmicus và các loài hierofalcons khác (Aves Falconidae). Journal of Zoological Systematics and Evolutionary Research 43(4): 321–331.doi:10.1111/j.1439-0469.2005.00326.x PDF fulltext
- Peters, J. L.; Mayr, E. & Cottrell, W. (1979): Danh mục các loài chim của thế giới. Bảo tàng Động vật học So sánh.
- Peterson, R. T (1976): Cẩm nang thực địa về các loài chim ở Texas và các bang lân cận. Houghton Mifflin Field Guides.ISBN 0-395-92138-4
- Proctor, N. & Lynch, P. (1993): Cẩm nang về Sinh học Chim: Cấu trúc và Chức năng. Yale University Press.ISBN 0-300-07619-3
- Raidal, S. & Jaensch, S. (2000): Bệnh thần kinh trung ương và mù lòa ở chim Ưng Nankeen (Falco cenchroides) do nhiễm trùng Leucocytozoon-giống mới. Avian Patholog 29(1): 51–56.doi:10.1080/03079450094289 PDF fulltext
- Raidal, S.; Jaensch, S. & Ende, J. (1999): Báo cáo sơ bộ về một nhiễm trùng ký sinh ở não và mắt của Peregrine Falcon Falco peregrinus và chim Ưng Nankeen Falco cenchroides ở Tây Úc. Emu 99(4): 291–292.doi:10.1071/MU99034A
- Sielicki, J. & Mizera, T. (2009): Quần thể Peregrine Falcon – tình trạng và triển vọng trong thế kỷ 21. Turul Publishing.ISBN 978-83-920969-6-2
- State of Queensland Environmental Protection Agency (2007): Peregrine Falcon. Lưu trữ 2012-05-08 tại Wayback Machine Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2012.
- Tchernov, E. (1968): Peregrine Falcon và Gallinule Tím từ thời kỳ Pleistocene muộn ở khu vực đập Aswan, Sudan. Auk 85(1): 133. PDF fulltext Lưu trữ 2011-06-06 tại Wayback Machine
- Towry, R. K. (1987): Yêu cầu về môi trường sống hoang dã. Trang 73–210 trong R. L. Hoover & D. L. Wills (biên tập) Quản lý đất rừng cho động vật hoang dã. Colorado Division of Wildlife, Denver, Colorado, USA.
- Tucker, V. A. (1998): Bay lượn: tốc độ và gia tốc của những con chim Ưng lý tưởng khi lặn và kéo lên. Journal of Experimental Biology 201(3): 403–414. PDF fulltext
- Vaurie, C. (1961): Ghi chú hệ thống về các loài chim Palearctic. Số 44, Falconidae, chi Falco. (Phần 1, Falco peregrinus và Falco pelegrinoides). American Museum Novitates 2035: 1–19. fulltext Lưu trữ 2014-08-18 tại Wayback Machine
- White, Clayton M., Nancy J. Clum, Tom J. Cade và W. Grainger Hunt (2002): Peregrine Falcon (Falco peregrinus), The Birds of North America Online (A. Poole, Ed.). Ithaca: Cornell Lab of Ornithology. [1] Truy cập 2011-05-13.
- Wink, M. & Sauer-Gürth, H. (2000): Tiến bộ trong hệ thống phân loại phân tử của các loài chim Ưng châu Phi. Trong: Chancellor, R.D. & Meyburg, B.-U. (eds): Chim Ưng đang gặp nguy cơ: 135–147. WWGBP/Hancock House, Berlin/Blaine. PDF fulltext
- Wink, M.; Seibold, I.; Lotfikhah, F. & Bednarek, W. (1998): Hệ thống phân loại phân tử của các loài chim Ưng Holarctic (Họ Falconiformes). Trong: Chancellor, R.D., Meyburg, B.-U. & Ferrero, J.J. (eds.): Chim Ưng Holarctic: 29–48. Adenex & WWGBP. PDF fulltext
- Wink, M.; Döttlinger, H.; Nicholls, M. K. & Sauer-Gürth, H. (2000): Mối quan hệ phả hệ giữa Black Shaheen (Falco peregrinus peregrinator), Red-naped Shaheen (F. pelegrinoides babylonicus) và Peregrines (F. peregrinus). Trong: Chancellor, R.D. & Meyburg, B.-U. (eds): Chim Ưng đang gặp nguy cơ: 853–857. WWGBP/Hancock House, Berlin/Blaine. PDF fulltext
- Wink, M.; Sauer-Gürth, H.; Ellis, D. & Kenward, R. (2004): Mối quan hệ phả hệ trong tổ hợp Hierofalco (Saker-, Gyr-, Lanner-, Laggar Falcon). Trong: Chancellor, R.D. & Meyburg, B.-U. (eds.): Chim Ưng trên toàn thế giới: 499–504. WWGBP, Berlin. PDF fulltext
- Wisconsin Department of Natural Resources (2003): Peregrine Falcon (Falco peregrinus) Lưu trữ 2007-08-13 tại Wayback Machine. Phiên bản 2003-01-07. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2007.
Liên kết bên ngoài
| Peregrine Falcon Banding, Metropolitan Transportation Authority Bridges and Tunnels; ngày 3 tháng 6 năm 2010; 3-minute YouTube video clip | |
| Throgs Neck Bridge Peregrine Banding 2011, Metropolitan Transportation Authority Bridges and Tunnels; ngày 27 tháng 5 năm 2011; 10:54 YouTube video clip | |
| Peregrine Falcon Banding 2012, Metropolitan Transportation Authority Bridges and Tunnels; ngày 4 tháng 6 năm 2012; 2:40 YouTube video clip |
- Hướng dẫn nhận diện (PDF) bởi Javier Blasco-Zumeta Lưu trữ ngày 25 tháng 4 năm 2012 tại Wayback Machine
- Chim Ưng Peregrine - Văn bản loài trong Atlas của Các loài Chim Nam Phi.
- Các tổ chức bảo tồn
- Chim Ưng Bắc Cực – Nghiên cứu đang diễn ra với các loài chim Ưng ở Bắc Cực Canada Lưu trữ ngày 6 tháng 7 năm 2011 tại Wayback Machine
- Nhóm Nghiên cứu Chim Ưng Lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2007 tại Wayback Machine
- Quỹ Chim Ưng Peregrine
- Quỹ Chim Ưng Canada
- Dự án Khôi phục Chim Ưng (Manitoba)
- Hình ảnh và video
- Khám Phá Đại Bàng Hoang Dã: Chim Cắt Peregrine – KQED QUEST
- Niềm Đam Mê Chim Cắt – KQED QUEST
- Dự án Chim Cắt Peregrine tại Nhà thờ Derby, Vương quốc Anh. Liên kết tới các webcam và video Lưu trữ ngày 27-08-2008 tại Wayback Machine
- Video về Chim Cắt Peregrine trên Bộ sưu tập Chim Internet
- Dự án Raptor Resource. Liên kết tới các webcam của Chim Cắt Peregrine
- Chim Cắt Peregrine tại Nhà thờ Brussels
- Hình ảnh tài liệu về việc Chim Cắt trở lại các vách đá bãi biển Nam California sau hơn 50 năm vắng mặt Lưu trữ ngày 23-06-2009 tại Wayback Machine
- Đại học Nottingham Trent, nơi chim cắt quay trở lại sinh sản trên đỉnh tòa nhà Newton hàng năm. Bao gồm hình ảnh và webcam.
- Dự án Chim Cắt Peregrine tại Worcester, Vương quốc Anh. Bao gồm các luồng từ trang fanpage 'Peregrines ở Worcester', nhóm ảnh YouTube & Flickr Lưu trữ ngày 23-08-2012 tại Wayback Machine
