
Cu gáy | |
---|---|
Streptopelia chinensis tại Austins Ferry, Tasmania | |
Tình trạng bảo tồn | |
Ít quan tâm (IUCN 3.1) | |
Phân loại khoa học | |
Vực (domain) | Eukaryota |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Nhánh | Craniata |
Phân ngành (subphylum) | Vertebrata |
Phân thứ ngành (infraphylum) | Gnathostomata |
Liên lớp (superclass) | Tetrapoda |
Lớp (class) | Aves |
Phân lớp (subclass) | Carinatae |
Phân thứ lớp (infraclass) | Neornithes |
Tiểu lớp (parvclass) | Neognathae |
Bộ (ordo) | Columbiformes |
Họ (familia) | Columbidae |
Phân họ (subfamilia) | Columbinae |
Chi (genus) | Streptopelia |
Loài (species) | S. chinensis |
Danh pháp hai phần | |
Streptopelia chinensis (Scopoli, 1768) | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Chim cu gáy (tên khoa học: Streptopelia chinensis) là một loài trong họ Chim bồ câu (Columbidae). Loài chim này khá phổ biến ở các vùng nông thôn Việt Nam.
Đặc điểm sinh học
Hình dạng
- Lông: Đầu, gáy và bụng có màu nâu nhạt pha tím hồng, đỉnh và hai bên đầu màu xám nhạt, cằm và họng có thể trắng nhạt, đùi, bụng và dưới đuôi màu nhạt hơn. Lông hai bên dưới cổ và lưng trên có màu đen với điểm tròn trắng ở đầu lông tạo thành vòng hở về phía trước cổ. Mặt lưng màu nâu, các lông có viền hung nhạt rất hẹp.
Lông bao cánh nhỏ và vừa ở phía trong có màu nâu nhạt với thân lông màu đen nhạt, trong khi các lông phía ngoài có màu xám tro. Lông cánh có màu nâu đen với viền xám hẹp ở đầu lông và mép ngoài. Lông đuôi giữa có màu nâu sẫm, chuyển dần thành đen ở hai bên với phần đầu lông trắng.
- Mắt có màu nâu đỏ hoặc nâu với vòng đỏ xung quanh. Mép mí mắt có màu đỏ.
- Mỏ có màu đen.
- Chân có màu đỏ xám.
- Kích thước:
- Đực: cánh dài từ 140 - 166 mm, đuôi dài từ 140 - 170 mm; giò dài từ 25 - 30 mm; mỏ dài từ 12 - 20 mm.
- Cái: cánh dài từ 140 - 160 mm; đuôi dài từ 135 - 170 mm; giò dài từ 21 - 31 mm; mỏ dài từ 14 - 21 mm.
Phân loài
- S. c. ceylonensis
- S. c. chinensis
- S. c. edwardi
- S. c. formosa
- S. c. forresti
- S. c. hainana
- S. c. setzeri
- S. c. suratensis
- S. c. tigrina (Temminck, 1810)
- S. c. vacillans
Vùng phân bổ
- Phân bố toàn cầu: Nam Trung Quốc, Lào, Campuchia, Thái Lan, Myanmar, Mã Lai, Singapore, Philippines, Indonesia, Úc
- Ở Việt Nam: loài này xuất hiện rộng rãi ở các vùng đồng bằng.
Hình ảnh







Chú thích
- Thông tin về Streptopelia chinensis trên Wikispecies
- Tài liệu về Streptopelia chinensis trên Wikimedia Commons
- Cu gáy