Moa | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: thế Trung Tân - thế Toàn Tân, 17–0 triệu năm trước đây TiềnЄ
Є
O
S
D
C
P
T
J
K
Pg
N
| |
Bản phục dựng hình dáng của chim Moa vùng cao, Megalapteryx didinus | |
Tình trạng bảo tồn | |
Tuyệt chủng (IUCN 3.1) | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Aves |
Liên bộ (superordo) | Palaeognathae |
Bộ (ordo) | †Dinornithiformes Bonaparte, 1853 |
Họ (familia) | †Dinornithidae Bonaparte, 1853 |
Tính đa dạng | |
6 chi, 9 loài | |
Loài điển hình | |
†Dinornis novaezealandiae Owen, 1843 | |
Subgroups | |
xem trong bài | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Chim Moa là tên gọi của 11 loài chim không bay đã tuyệt chủng, thuộc 6 chi khác nhau, đặc hữu của Tân Tây Lan. Hai loài lớn nhất, Dinornis giganteus và Dinornis novaezelandiae, có thể cao tới 3,7 m (12 ft) nếu kéo dài cổ và nặng khoảng 230 kg (510 lb).
Chim Moa thuộc nhóm chim không bay trong bộ Dinornithiformes. Các loài chim Moa không có cánh hoặc cánh của chúng đã giảm tới mức gần như không còn. Chúng từng là loài động vật ăn cỏ chủ yếu trên các cánh rừng, thảo nguyên, vùng cây bụi và núi cao ở Tân Tây Lan, với kẻ thù chính là Đại bàng Haast. Tuy nhiên, sự xuất hiện của người Māori đã dẫn đến sự tuyệt chủng nhanh chóng của chúng. Các nhà khoa học đều đồng ý rằng việc săn bắn và mất môi trường sống đã khiến chúng tuyệt chủng trước khi người châu Âu đến Tân Tây Lan.
Liệu chim Moa có còn tồn tại?
Dù được công nhận là đã tuyệt chủng, vẫn có những người, từ cuối thế kỷ 19 đến năm 1993 và ngay cả năm 2008, tin rằng có thể còn những cá thể chim Moa sống sót, đặc biệt ở những vùng hoang dã và hiểm trở như Nam Westland và Fiordland. Các nhà nghiên cứu và các nhà ẩn động vật học vẫn tiếp tục tìm kiếm, nhưng những bằng chứng của họ (như dấu chân hay ảnh mờ) không được giới khoa học chính thống chấp nhận, và thường bị coi là giả khoa học.
Thực tế cho thấy một số loài tưởng chừng đã tuyệt chủng lại được phát hiện còn sống, ví dụ như chim takahē được tìm lại vào năm 1948, mặc dù đã được cho là tuyệt chủng từ năm 1898. Tuy nhiên, takahē có kích thước nhỏ hơn nhiều so với moa, vì vậy việc phát hiện chúng dễ dàng hơn. Chưa có dấu vết nào đáng tin cậy về sự tồn tại của chim moa được tìm thấy. Các chuyên gia cho rằng khả năng chim moa còn sống sót là rất thấp, vì chúng cần phải ẩn náu thành công trong suốt 500 năm ở một khu vực thường xuyên bị săn bắn và leo núi, điều này thực sự rất khó khăn.
- Các động vật đã tuyệt chủng ở New Zealand
- Chim cuối kỷ Đệ Tứ
- Đặc điểm khổng lồ trên đảo
- Moa-nalo, một loài ngỗng khổng lồ đã tuyệt chủng ở quần đảo Hawaii
- Megafauna
Hình ảnh
Chú thích
- Anderson, A. (1989). “On evidence for the survival of moa in European Fiordland” (PDF). New Zealand Journal of Ecology. 12 (Supplement): 39–44.
- Animal X TV (2003). “Animal X Classic”. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2011. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|accessdate=
(trợ giúp) - Baker, Allan J. (2005). Huynen, Leon J.; Haddrath, Oliver; Millar, Craig D. and Lambert, David M. “Reconstructing the tempo and mode of evolution in an extinct clade of birds with ancient DNA: The giant moas of New Zealand”. PNAS. 102 (23): 8257–8262. doi:10.1073/pnas.0409435102. PMC 1149408. PMID 15928096.
- Brands, Sheila (ngày 14 tháng 8 năm 2008). “Systema Naturae 2000 / Classification, Order Dinornithiformes”. Project: The Taxonomicon. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 3 năm 2009. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2009. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|accessdate=
(trợ giúp) - Buller, W.L. (1888). A history of the birds of New Zealand. London: Buller.
- Bunce, Michael (2003). Worthy, Trevor H.; Ford, Tom; Hoppitt, Will; Willerslev, Eske; Drummond, Alexei and Cooper, Alan. “Extreme reversed sexual size dimorphism in the extinct New Zealand moa Dinornis”. Nature. 425 (6954): 172–174. doi:10.1038/nature01871. PMID 12968178.
- Burrows, C. (1981). et al. “The diet of moas based on gizzard contents samples from Pyramid Valley, North Canterbury, and Scaifes Lagoon, Lake Wanaka, Otago”. Records of the Canterbury Museum. 9: 309–336.
- Davies, S.J.J.F. (2003). “Moas”. Trong Hutchins, Michael (biên tập). Grzimek's Animal Life Encyclopedia. 8 Birds I Tinamous and Ratites to Hoatzins (ấn bản 2). Farmington Hills, MI: Gale Group. tr. 95–98. ISBN 0 7876 5784 0.
- Dawkins, Richard (2004). A Pilgrimage to the Dawn of Life, The Ancestor's Tale. Boston: Houghton Mifflin. tr. 292. ISBN 0618005838.
- Dieffenbach, E. (1843). Travels in New Zealand. II. London: John Murray. tr. 195. ISBN 1113508434.
- Dutton, Dennis (1994). “Skeptics Meet Moa Spotters”. New Zealand Skeptics Online. New Zealand: New Zealand Committee for the Scientific Investigation of Claims of the Paranormal. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2011. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|accessdate=
(trợ giúp) - Forrest, R.M. (1987). “A partially mummified skeleton of Anomalopteryx didiformis from Southland”. Journal of the Royal Society of New Zealand. 17: 399–408.
- Fuller, Errol (1987). Bunney, Sarah (biên tập). Extinct Birds. London, England: The Rainbird Publishing Group. ISBN 0-8160-1833-2. Chú thích có tham số trống không rõ:
|separator=
(trợ giúp) - Gill, BJ. (2007). “Eggshell characteristics of moa eggs (Aves: Dinornithiformes)”. Journal of the Royal Society of New Zealand. 37 (4): 139–150. doi:10.1080/03014220709510542.
- Hall, Jamie (2006). “Moas and Other Giant Flightless Birds”. The Cryptid Zoo. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2011. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|accessdate=
(trợ giúp) - Hamilton, A. (1894). “On the feathers of a small species of moa (Megalapteryx didinus) found in a cave at the head of the Waikaia River, with a notice of a moa-hunters camping place on the Old Man Range”. Transactions and Proceedings of the New Zealand Institute. 27: 232–238.
- Hartree, WH. (1999). “A preliminary report on the nesting habits of moas in the East bờ biển của the North Island”. Notornis. 46: 457–460.
- Heuvelmans, Bernard (1959).
- Hill, H. (1913). “The Moa—Legendary, Historical and Geographical: Why and When the Moa disappeared”. Transactions and Proceedings of the Royal Society of New Zealand. 46: 330.
- Holdaway, R. N. (2000). Jacomb, C. “Rapid Extinction of the Moas (Aves: Dinornithiformes): Model, Test, and Implications”. Science. 287 (5461): 2250–2254. doi:10.1126/science.287.5461.2250. PMID 10731144.
- Holdaway, R.N. (1997). Worthy, T.H. “A reappraisal of the late Quaternary fossil vertebrates of Pyramid Valley Swamp, North Canterbury”. New Zealand Journal of Zoology. 24: 69–121. doi:10.1080/03014223.1997.9518107.
- Horrocks, M. (2004). et al. “Plant remains in coprolites: diet of a subalpine moa (Dinornithiformes) from southern New Zealand”. Emu. 104 (2): 149–156. doi:10.1071/MU03019.
- Hutton, F.W. (1875). Coughtrey, M. “Notice of the Earnscleugh Cave”. Transactions and Proceedings of the New Zealand Institute. 7: 138–144.
- Huynen, Leon; Gill, Brian J.; Millar, Craig D.; Lambert, David M. (30 tháng 8 năm 2010). “Ancient DNA Reveals Extreme Egg Morphology and Nesting Behavior in New Zealand's Extinct Moa”. Proceedings of the National Academy of Sciences. 107 (30): 16201. doi:10.1073/pnas.0914096107.
- Huynen, Leon J. (2003). Millar, Craig D.; Scofield, R. P. and Lambert, David M. “Nuclear DNA sequences detect species limits in ancient moa”. Nature. 425 (6954): 175–178. doi:10.1038/nature01838. PMID 12968179.
- Laing, Doug (5 tháng 1 năm 2008). “Birdman says moa surviving in the Bay”. Hawkes Bay Today. APN News & Media Ltd. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2011. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|accessdate=
(trợ giúp) - Millener, P. R. (1982). “And then there were twelve: the taxonomic status of Anomalopteryx oweni (Aves: Dinornithidae)”. Notornis. 29 (1): 165–170. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2012.
- OSNZ (2009). “New Zealand Recognised Bird Names (NZRBN) database”. Ornithological Society of New Zealand Inc. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2011. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|accessdate=
(trợ giúp) - Owen, Richard (1879). Memoirs on the Extinct Wingless Birds of New Zealand, with an Appendix of Those of England, Australia, Newfoundland, Mauritius and Rodriguez. London: John van Voorst.
- Phillips, Matthew J. (2010). Gibb Gillian C.; Crimp Elizabeth A. and Penny, David. “Tinamous and Moa Flock Together: Mitochondrial Genome Sequence Analysis Reveals Independent Losses of Flight among Ratites”. Systematic Biology. 59 (1): 90–107. doi:10.1093/sysbio/syp079. PMID 20525622. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2010. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|accessdate=
(trợ giúp) - Polack, J. S. (1838). New Zealand: Being a Narrative of Travels and Adventures During a Residence in that Country Between the Years 1831 and 1837. I. London: Richard Bentley. tr. 303, 307.
- Purcell, Rosamond (1999). Swift as a Shadow. Mariner Books. tr. 32. ISBN 0395892287.
- Stephenson, Brent (5 tháng 1 năm 2009). “New Zealand Recognised Bird Names (NZRBN) database”. New Zealand: Ornithological Society of New Zealand. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2010. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|accessdate=
(trợ giúp) - Turvey, Samuel T. (2005). Green, Owen R. and Holdaway, Richard N. “Cortical growth marks reveal extended juvenile development in New Zealand moa”. Nature. 435 (7044): 940–943. doi:10.1038/nature03635. PMID 15959513.
- Vickers-Rich, P. (1995). et al. . “Morphology, myology, collagen and DNA of a mummified moa, Megalapteryx didinus (Aves: Dinornithiformes) from New Zealand”. Tuhinga: Records of the Museum of New Zealand Te Papa Tongarewa. 4: 1–26.
- Wood, JR. (2007). “Moa gizzard content analyses: further information on the diet of Dinornis robustus and Emeus crassus, and the first evidence for the diet of Pachyornis elephantopus (Aves: Dinornithiformes)”. Records of the Canterbury Museum. 21: 27–39.
- Wood, JR. (2008). “Moa (Aves: Dinornithiformes) nesting material from rockshelters in the semi-arid interior of South Island, New Zealand”. Journal of the Royal Society of New Zealand. 38 (3): 115–129. doi:10.1080/03014220809510550.
- Wood, J.R. (2008). Worthy, T.H., Rawlence, N.J., Jones, S.M., Read, S.E. “A deposition mechanism for Holocene miring bone deposits, South Island, New Zealand”. Journal of Taphonomy. 6: 1–20.
- Worthy, T.H. (1989). “Mummified moa remains from Mt. Owen, northwest Nelson”. Notornis. 36: 36–38.
- Worthy, T.H. (1998a). “Quaternary fossil faunas of Otago, South Island, New Zealand”. Journal of the Royal Society of New Zealand. 28 (3): 421–521. doi:10.1080/03014223.1998.9517573.
- Worthy, T.H. (1998b). “The Quaternary fossil avifauna of Southland, South Island, New Zealand”. Journal of the Royal Society of New Zealand. 28 (4): 537–589. doi:10.1080/03014223.1998.9517575.
- Worthy, T.H. (1993). Holdaway, R.N. “Quaternary fossil faunas from caves in the Punakaiki area, West Coast, South Island, New Zealand”. Journal of the Royal Society of New Zealand. 23: 147–254.
- Worthy, T.H. (1994). Holdaway, R.N. “Quaternary fossil faunas from caves in Takaka Valley and on Takaka Hill, northwest Nelson, South Island, New Zealand”. Journal of the Royal Society of New Zealand. 24 (3): 297–391. doi:10.1080/03014223.1994.9517474.
- Worthy, T.H. (1995). Holdaway, R.N. “Quaternary fossil faunas from caves on Mt. Cookson, North Canterbury, South Island, New Zealand”. Journal of the Royal Society of New Zealand. 25 (3): 333–370. doi:10.1080/03014223.1995.9517494.
- Worthy, T.H. (1996). Holdaway, R.N. “Quaternary fossil faunas, overlapping taphonomies, and paleofaunal reconstructions in North Canterbury, South Island, New Zealand”. Journal of the Royal Society of New Zealand. 26 (3): 275–361. doi:10.1080/03014223.1996.9517514.
- Worthy, Trevor H. (2002). The Lost World of the Moa. Holdaway, Richard N. Bloomington: Đại học Indiana Press. ISBN 0253340349.
- Worthy, Trevor H. (2009). “A moa sighting?”. Te Ara - the Encyclopedia of New Zealand. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2011. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|accessdate=
(trợ giúp) - Yong, Ed (2010). “DNA from the Largest Bird Ever Sequenced from Fossil Eggshells”. Discover Magazine. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 11 năm 2011. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2011. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|accessdate=
(trợ giúp)
Liên kết bên ngoài
- Tài liệu liên quan đến Moa trên Wikimedia Commons
Thẻ nhận dạng đơn vị phân loại |
|
---|
Chim (lớp: Aves) |
---|