Với mục tiêu hỗ trợ học sinh tìm thêm nguồn tư liệu, Mytour giới thiệu bài Soạn văn 11: Thực hành tiếng Việt trang 45.
Mong rằng với tài liệu này, học sinh lớp 11 sẽ có thêm kiến thức hữu ích để chuẩn bị bài học. Chi tiết nội dung được cung cấp ngay dưới đây.
Tổ chức bài học Thực hành tiếng Việt trang 45
Bài 1. Thẩm định ý nghĩa của các từ được in đậm trong các tình huống sau. Hãy chỉ ra cách diễn giải từ ngữ bạn đã áp dụng.
a. Hôm nay là ngày quan trọng của mọi phụ nữ, mỗi thanh niên nam nữ đã cất lên giọng nói để bảo vệ quyền lợi của mình.
(Ma-la-la Diu-sa-phdai, Một cây bút và một quyển sách có thể thay đổi thế giới)
b. Sức mạnh của giáo dục khiến họ sợ hãi.
(Ma-la-la Diu-sa-phdai, Một cây viết và một quyển sách có thể thay đổi thế giới)
c. Bộ kĩ năng đã đặt ra các khối nội dung kiến thức xã hội khá rộng, đòi hỏi sinh viên phải hiểu biết về môi trường đang sống và phải có mối liên kết, gắn bó với môi trường xung quanh.
(Đã Thị Ngọc Quyên, Nguyễn Đức Dũng, Người trẻ và những hành trang vào thế kỉ XXI)
d. Để vượt qua sức mạnh khổng lồ của thiên nhiên, ông lão phải tận dụng hết kinh nghiệm, trí tuệ, và lòng dũng cảm của một ngư dân sống cả đời trên biển.
(Lê Lưu Oanh, Hình tượng con người chinh phục thế giới trong “Ông già và biển cả”)
Gợi ý:
a.
- quyền lợi: quyền được hưởng những lợi ích nào đó về mặt vật chất, tinh thần
- Cách giải thích: trình bày ý nghĩa của khái niệm đó
b.
- giáo dục: quá trình đào tạo con người một cách có mục đích, nhằm chuẩn bị cho con người tham gia đời sống xã hội, tham gia lao động sản xuất, nó được thực hiện bằng cách tổ chức việc truyền thụ và lĩnh hội những kinh nghiệm lịch sử - xã hội của loài người.
- Cách giải thích: trình bày ý nghĩa của khái niệm đó
c.
- hiểu biết: biết rõ, hiểu sâu
- Cách giải thích: đưa ra những từ đồng nghĩa với từ được giải thích
d.
- chiến thắng: đạt được phần thắng trong cuộc chiến, hành trình.
- Cách giải thích: trình bày ý nghĩa của khái niệm đó
Câu 2. Từ điển Tiếng Việt (Hoàng Phê chủ biên) đã giải thích các nghĩa của từ “quả” (danh từ) như sau:
1. Phần của cây do bầu nhụy hoa phát triển thành, bên trong chứa hạt. Ăn quả nhớ người trồng cây (tục ngữ). 2. Từ dùng để chỉ từng đơn vị những vật có hình dạng giống như quả cây. Quả bóng. Quả trứng gà. Quả lựu đạn. Quả tim, Đấm cho mấy quả (khẩu ngữ). 3. Đồ để đựng làm bằng gỗ, hình hộp tròn, bên trong chia thành nhiều ngăn có nắp đậy. Quả trầu. Bưng quả đồ lễ. 4. (kết hợp hạn chế; dùng đi đôi với nhận). Kết quả (nói tắt). Có nhân thì có quả, Quan hệ giữa nhân và quả . 5. (khẩu ngữ) Món lợi thu được trong làm ăn, buôn bán. Thắng quả. Trúng quả. Thua liền mấy quả.
Hãy cho biết:
a. Trong các nghĩa của từ “quả”, nghĩa nào là gốc, nghĩa nào là chuyển?
b. Các nghĩa của từ “quả” được giải thích như thế nào?
Gợi ý:
a.
- Nghĩa cơ bản là: 1. Phần của cây được phát triển từ bầu nhụy hoa, bên trong chứa hạt. Ăn quả nhớ người trồng cây (tục ngữ)
- Các nghĩa khác là các nghĩa: 2, 3, 4 và 5.
b. Cách giải thích nghĩa của từ “quả” được thực hiện bằng cách trình bày ý nghĩa mà từ đại diện.
Câu 3. Phần giải thích nghĩa của các từ sau đây đã chính xác chưa? Tại sao?
a. Phê phán (động từ): hành động chỉ trích, phê bình gay gắt đối với người, phía đối lập hoặc coi là đối lập.
b. Thu hẹp (tính từ): cử chỉ như muốn thu nhỏ cơ thể lại để tránh sự chú ý, sự va chạm hoặc để thể hiện sự ngần ngại hay tôn trọng.
c. Màu trắng (tính từ): màu của vôi, của bông.
Gợi ý:
a. Chính xác
b. Đúng
c. Không chính xác. Vì cách giải thích trước đó không làm rõ được ý nghĩa của từ,
Từ đọc tới viết
Viết một đoạn văn (khoảng 150 chữ) mô tả một mục tiêu của bạn trong tương lai và các phương pháp để đạt được nó. Giải thích ý nghĩa của hai từ ngữ trong đoạn văn và nêu rõ cách bạn đã giải thích chúng.