I. Định nghĩa bảng phiên âm IPA
1. Định nghĩa bảng phiên âm Quốc tế IPA
Bảng phiên âm IPA (viết tắt của International Phoetic Alphabet) là bảng ký hiệu phiên âm quốc tế do Hội ngữ âm quốc tế đề xướng và phát triển. Đây là bảng hệ thống các ký hiệu ngữ âm được các nhà ngôn ngữ học tạo ra để thể hiện các âm trong các thứ tiếng, bao gồm cả tiếng Anh.
Bảng phiên âm Quốc tế IPA
Khi sử dụng từ điển, bạn có bao giờ tự hỏi những ký hiệu “lạ lùng” này là gì và chúng có ý nghĩa gì không?
Nguồn: Oxford Learner’s Dictionary
Thực ra, đây chính là phiên âm, cách bạn phát âm một từ trong tiếng Anh. Như ví dụ trên với từ Hello, bạn có thể thấy rằng nó không được phát âm là [hê-lô] như người Việt thường nói mà là /həˈləʊ/ [hơ lâu]. Vì vậy, khi bạn hiểu cách đọc trong bảng IPA, tiếng Anh của bạn sẽ trở nên “chuẩn” hơn rất nhiều.
2. Tải xuống bảng phiên âm tiếng Anh IPA dưới dạng PDF
II. Cấu trúc của bảng phiên âm tiếng Anh IPA
Dựa vào hình ảnh ở trên, bạn có thể nhận thấy bảng phiên âm tiếng Anh IPA gồm 44 âm, được phân chia thành hai phần chính: 20 Nguyên âm và 24 Phụ âm.
1. Nguyên âm trong bảng phiên âm IPA
1.1. Định nghĩa nguyên âm trong bảng phiên âm Quốc tế IPA
Nguyên âm là các âm được tạo ra nhờ sự rung động của dây thanh quản và được biến đổi theo hình dạng của môi và lưỡi. Vị trí của lưỡi là yếu tố quan trọng để phân biệt các nguyên âm với nhau.
1.2. Phân loại nguyên âm
20 nguyên âm trong tiếng Anh lại được chia ra thành 12 nguyên âm đơn (monophthongs) và 8 nguyên âm đôi (diphthongs).
Nguyên âm đơn là những âm mà khi phát âm, các bộ phận tạo âm không thay đổi vị trí. Nguyên âm đơn bao gồm các nguyên âm ngắn (/ə/, /ɪ/, v.v.) và các nguyên âm dài (/ɜː/, /iː/, v.v.). Nguyên âm dài được ký hiệu bởi dấu (:).
Trong khi đó, nguyên âm đôi được hình thành nhờ việc kết hợp hai nguyên âm đơn, ví dụ: nguyên âm đôi /ɔɪ/ xuất hiện nhờ việc phát âm hai nguyên âm đơn nối tiếp nhau /ɔ/ và /ɪ./
1.3. Tổng quan phát âm nguyên âm trong bảng IPA
1.3.1. Nguyên âm đơn
12 nguyên âm đơn được sắp xếp thành ba hàng ngang (như minh họa bên dưới) dựa trên sự khác biệt về hình dạng khẩu và vị trí của răng, môi và lưỡi khi bạn phát âm các âm này.
Nguyên âm đơn trong tiếng Anh
HÀNG 1: /iː/ - /ɪ/ - /uː/ - /ʊ/
Khi phát âm các âm này, miệng của người nói sẽ khá hẹp. Ngoài ra, tất cả các âm này đều được phát âm từ phía trước miệng của người nói và đồng thời lưỡi được đưa ra phía trước.
1. Phát âm /iː/ (i dài)
bean /biːn/
Steven không ăn thịt. /ˈstɪvən dʌznt iːt miːt/
2. Phát âm /ɪ/ (i ngắn)
bin /bɪn/
Mẹ tôi đang nấu ăn. /maɪ ˈmʌðər ɪz ˈkʊkɪŋ/
3. Phát âm /uː/ (u dài)
two /tuː/
Hẹn gặp bạn sớm. /siː juː suːn/
4. Phát âm /ʊ/ (u ngắn)
book /bʊk/
These cookies look good. /ðiːz ˈkʊkiz lʊk gʊd/
HÀNG 2: /e/ - /ə/ - /ɜː/ - /ɔː/
Với các nguyên âm trong hàng giữa, miệng người nói sẽ mở rộng hơn một chút, lưỡi đặt ở giữa khoang miệng và âm được phát ra từ phía giữa của khoang miệng.
5. Phát âm /e/ (e)
friend /frend/
Hãy thuê một cái lều. /lets rent ə tent/
6. Phát âm /ə/ (ơ ngắn)
banana /bəˈnɑːnə/
That’s an excellent question. /ðæts ən ˈeksələnt ˈkwesʧən/
7. Phát âm /ɜː/ (ơ dài)
sớm /ˈɜːli/
Cô gái nhìn thấy rạp xiếc trước tiên. /ðə gɜːl sɔː ðə ˈsɜːkəs fɜːst/
8. Phát âm /ɔː/ (o dài)
cửa hàng /stɔː(r)/
Paul has purchased forty-four forks. /pɔːl hæz pɜːʧəst ˈfɔːti fɔː fɔːks/
HÀNG 3: /æ/ - /ʌ/ - /ɑː/ - /ɒ/
Cuối cùng, các nguyên âm đơn ở hàng dưới cùng được phát âm với miệng được mở khá rộng và tròn, lưỡi được đưa về phía sau và khiến cho âm được phát ra ở phía sau khoang miệng.
9. Phát âm /æ/ (e bẹt)
unhappy /ʌnˈhæpi/
Prepare the luggage! /prɪˈpɛə ðə ˈlʌɡɪdʒ/
10. Phát âm /ʌ/ (a ngắn)
not anything /ˈnʌθɪŋ/
You are enamored with my relative. /jʊər ɪn ɪn ˈlʌv wɪð maɪ ˈrɛl.ə.tɪv/
11. Phát âm /ɑː/ (a dài)
commence /kəˈmɛns/
That is a rural wagon. /ðæts ɪz ə ˈrʊərəl ˈwæɡən/
12. Phát âm /ɒ/ (o ngắn)
foot covering /fʊt ˈkʌvərɪŋ/
Refrain from letting go of that container. /rɪˈfreɪn frɒm ˈlɛtɪŋ ɡəʊ əv ðæt kənˈteɪnə/
1.3.2. Cặp nguyên âm
Các cặp nguyên âm được phân thành 3 nhóm, dựa trên nguyên âm đơn kết thúc ở phía sau:
- Nhóm 1 bao gồm /ɪǝ/, /ʊǝ/ và /eǝ/ (kết thúc bằng âm /ǝ/)
- Nhóm 2 bao gồm /eɪ/, /ᴐɪ/ và /aɪ/ (kết thúc bằng âm /ɪ/)
- Nhóm 3 bao gồm /ǝʊ/ và /aʊ/ (kết thúc bằng âm /ʊ/).
Cặp nguyên âm trong tiếng Anh
Các cặp nguyên âm đều tạo bởi sự kết hợp của 2 nguyên âm đơn và nguyên âm đơn ở phía trước sẽ được phát âm dài hơn gấp đôi nguyên âm đơn ở phía sau. Ví dụ, âm /ɔɪ/ được tạo bởi hai nguyên âm đơn là /ɔ/ và /ɪ/. Hãy phát âm nguyên âm /ɔ/ dài hơn và thêm nguyên âm /ɪ/ nhẹ nhàng vào sau để phát âm đúng cặp nguyên âm /ɔɪ/.
13. Phát âm /ɪǝ/
occupation /ˌɒkjʊˈpeɪʃn/
I cannot perceive your message distinctly. /aɪ kænt pəˈsiːv jʊə ˈmɛsɪdʒ dɪˈstɪŋktli/
14. Phát âm /ʊǝ/
visitor /ˈvɪzɪtə(r)/
I am confident the fertilizer is unadulterated. /aɪm ˈkɒnfɪdənt ðə ˈfɜːtɪlaɪzər ɪz ʌnəˈdʌltəreɪtɪd/
15. Phát âm /eǝ/
concern /kənˈsɜːn/
Claire possesses light hair. /klɛər pəˈzɛsɪz laɪt hɛə/
16. Phát âm /eɪ/
remain /rɪˈmeɪn/
These biscuits appear appealing. /ðiːz ˈbɪskɪts əˈpɪər əˈpilɪŋ/
17. Phát âm /ᴐɪ/
delight /dɪˈlaɪt/
What quantity of points were acquired by you? /wɒt ˈkwɒntɪti əv pɔɪnts wər əˈkwaɪəd baɪ juː/
18. Phát âm /aɪ/
heavens /ˈhɛvnz/
We attempted to recline alongside each other and maintained quietness temporarily. /wiː əˈtɛmptɪd tuː rɪˈklaɪn əˈlɒŋˌsaɪd iːʧ ˈʌðər ænd meɪnˈteɪnd ˈkwaɪətnɪs ˈtɛmpərərɪli/
19. Phát âm /ǝʊ/
frost /frɒst/
An unobstructed heart signifies an unimpeded intellect. /ən ʌnˈɒbˌstrʌktɪd hɑːt ˈsɪgnɪfaɪz ən ʌnɪmˈpiːdɪd ˈɪntəlɛkt/
20. Phát âm /aʊ/
beneath /bɪˈniːθ/
Observe the mass of condensed water vapor! /əbˈzɜːv ðə mæs əv kənˈdensd ˈwɔːtə ˈveɪpər/
2. Phụ âm trong bảng phiên âm tiếng Anh IPA
2.1. Định nghĩa phụ âm trong bảng phiên âm Quốc tế IPA
Phụ âm là những âm được hình thành khi dòng khí được chặn lại từ bên trong trong quá trình đi qua khoang miệng.
Consonants in English
2.2. Classification of consonants
There are numerous ways to classify consonants in English based on different criteria. In the IPA chart, consonants are divided into two types: voiced consonants and voiceless consonants based on the action of the vocal cords.
a. Voiceless consonants
When pronouncing voiceless consonants, you will notice that the vocal cords do not vibrate, and at the same time, you will feel a stream of air pushing forward. To check if you have pronounced these sounds correctly, place your hand on your throat to feel any vibration, if so, you need to practice more to pronounce accurately. Additionally, place your hand in front of your mouth to see if you feel any airflow, if so, congratulations, you have partially pronounced it correctly.
21. Phát âm /p/
potato /pəˈteɪtəʊ/
Don’t eat the pepper. It’s hot. /dəʊnt iːt ðə ˈpepə. ɪts hɒt/
22. Phát âm /t/
twenty /ˈtwenti/
The cat sat down on the mat. /ðə kæt sæt daʊn ɒn ðə mæt/
23. Phát âm /tʃ/
seize /siːz/
Which option did you select? /wɪʧ ˈɒpʃən dɪd juː sɪˈlɛkt/
24. Phát âm /k/
Yuletide /ˈjuːltaɪd/
I accidentally locked myself out, and now I’m in search of the key. /aɪ ˈæksɪdəntli lɒkt maɪself aʊt ænd naʊ aɪm ɪn sɜːʧ əv ðə kiː/
25. Phát âm /f/
tough /tʌf/
Philip declined to accept food from these households. /ˈfɪlɪp dɪˈklaɪnd tuː əkˈsɛpt fuːd frɒm ðiːz ˈhaʊshəʊldz/
26. Phát âm /θ/
oral cavity /ˈɔːrəl ˈkævɪti/
Is one-third equivalent to thirty percent? /ɪz wʌn-θɜːrd ɪˈkwɪvələnt tuː ˈθɜːti pəˈsɛnt, raɪt/
27. Phát âm /s/
mute /mjuːt/
Ms. Smith prepares the finest banquet. /mɪs smɪθ prɪˈpɛərz ðə ˈfaɪnɪst ˈbæŋkwɪt/
28. Phát âm /ʃ/
seafood /ˈsiːfʊd/
Avoid talking about her worried look. /əˈvɔɪd ˈtɔːkɪŋ əˈbaʊt hɜːr ˈwʌrid lʊk/
29. Phát âm /h/
mallet /ˈmælɪt/
We dined on pork this evening. /wiː daɪnd ɒn pɔːk ðɪs ˈiːv.nɪŋ/
b. Phụ âm hữu thanh
In contrast to voiceless consonants, you will feel your vocal cords vibrating, and at the same time, there will be no airflow when pronouncing voiced consonants. You can also check your pronunciation by placing your hand on your throat and in front of your mouth as above.
30. Phát âm /b/
previously /ˈpriːvɪəsli/
I’ll return soon. /aɪl rɪˈtɜːn suːn/
31. Phát âm /d/
daybreak /ˈdeɪbreɪk/
What action did she take at the summit? /wɒt ˈækʃən dɪd ʃiː teɪk æt ðə ˈsʌmɪt/
32. Phát âm /dȝ/
emblem /ˈɛmbləm/
There’s juice stored in the refrigerator. /ðeəz ʤuːs stɔːd ɪn ðə rɪˈfrɪʤəreɪtə(r)/
33. Phát âm /g/
oval /ˈəʊvəl/
Nice to see you once more. /naɪs tuː siː juː wʌns mɔːr/
34. Phát âm /v/
tour /tʊə(r)/
You observe the valley amid the mountains. juː əbˈzɜːv ðə ˈvæli əˈmɪd ðə ˈmaʊntɪnz/
35. Phát âm /w/
climate /ˈklaɪmət/
My mother pacified the teething infant. /maɪ ˈmʌðə ˈpæsɪfaɪd ðə ˈtiːðɪŋ ˈɪnfənt/
36. Phát âm /z/
nil /nɪl/
She is the cousin of my friend. /ʃiː ɪz ðə ˈkʌzn əv maɪ frend/
37. Phát âm /ȝ/
informal /ɪnˈfɔːməl/
The treasure was discovered in Asia. /ðə ˈtreʒər wəz dɪˈskʌvərd ɪn ˈeɪʒə/
38. Phát âm /m/
play /pleɪ/
Perhaps my mother will prepare something. /pəˈhæps maɪ ˈmʌðə wɪl prɪˈpɛər ˈsʌmθɪŋ/
39. Phát âm /n/
finger /ˈfɪŋɡər/
Tony boarded the train. /ˈtəʊni ˈbɔːdɪd ðə treɪn/
40. Phát âm /ŋ/
financial institution /faɪˈnænʃəl ˌɪnstɪˈtjuːʃən/
I have waited for an extended period. /aɪv weɪtɪd fɔːr ən ɪkˈstɛndɪd ˈpɪəriəd/
41. Phát âm /l/
postponement /pəʊstˈpəʊnmənt/
Mastering a new language brings joy, yet it presents challenges. /ˈmɑːstərɪŋ ə njuː ˈlæŋgwɪdʒ brɪŋz dʒɔɪ, jɛt ɪt prɪˈzɛnts ˈʧælɪndʒɪz/
42. Phát âm /r/
march /mɑːrtʃ/
Due to the precipitation, we need to reschedule our excursion. /djuː tuː ðə ˌprɛsɪpɪˈteɪʃən, wiː niːd tuː riːˈʃɛdjuːl ˈaʊər ɪksˈkɜːʃən/
43. Phát âm /w/
conscious /ˈkɒnʃəs/
Oh, what is this? Is it a giant marine mammal? /əʊ, wɒt ɪz ðɪs ɪz ɪt ə ˈʤaɪənt məˈriːn ˈmæməl/
44. Phát âm /j/
garden /ˈɡɑːdən/
Absolutely, I concur. /ˈæbsəluːtli, aɪ kənˈkɜːr/
III. Những video trên Youtube hỗ trợ cải thiện phát âm chính xác như người bản xứ
1. Phổ biến những sai lầm phát âm thường gặp
2. Quy tắc phát âm ngữ cảnh trong tiếng Anh
3. 20 từ người Việt thường phát âm không đúng
4. 7 cách học phát âm chuẩn theo giọng Mỹ
IV. App học phát âm tiếng Anh theo bảng phiên âm quốc tế IPA nên sử dụng
Hiện nay trên thị trường có nhiều ứng dụng học tiếng Anh áp dụng các phương pháp học đã được nghiên cứu chứng minh là hiệu quả. Nhờ đó bạn có thể học tiếng Anh một cách bài bản, tiết kiệm thời gian và vẫn vui nhộn với các hoạt động phong phú. Trong bài viết này, Mytour sẽ giới thiệu đến bạn 4 ứng dụng học tiếng Anh vô cùng hiệu quả để cải thiện cả phát âm và từ vựng.
1. Cake - ứng dụng học phát âm tiếng Anh theo chuẩn IPA
Đây là một ứng dụng giúp bạn luyện phát âm tiếng Anh hoàn toàn miễn phí. Tính năng nổi bật của ứng dụng này là bạn sẽ nghe những video thực tế (phim hoạt hình, hội thoại, v.vv.) và nhận diện lại. Phương pháp học này sẽ giúp bạn học được cách phát âm chuẩn cũng như nói tiếng Anh một cách tự nhiên.
1.1. Các đặc điểm chính:
1.1.1. Xem video và bắt chước
Khi dùng ứng dụng này, bạn sẽ thấy có rất nhiều video ngắn, có thể là đoạn hội thoại hoặc phim ngắn. Bạn có thể học và vui vẻ cùng lúc, rất thú vị. Trong khi xem video, bạn có thể luyện nói theo và tự đánh giá (theo thang A, B, C). Bạn cũng có thể điều chỉnh tốc độ nói, từ chậm đến nhanh, phù hợp với khả năng của mình.
1.1.2. Học từ vựng và mẫu câu tiếng Anh giao tiếp
Không chỉ luyện phát âm, bạn cũng có thể học được nhiều từ vựng và mẫu câu thông dụng trong giao tiếp hàng ngày. Bạn sẽ xem các mẫu câu, học từ vựng qua các ví dụ và luyện nói theo các câu mẫu có sẵn.
1.1.3. Ôn tập kiến thức đã học
Bạn có thể dễ dàng xem lại những bài đã xem/ học trong mục Lịch sử để tiếp tục học hoặc ôn lại kiến thức một cách tiện lợi và nhanh chóng.
1.2. Đánh giá
1.2.1. Ưu điểm
Ứng dụng là hoàn toàn miễn phí
Dự trữ từ vựng và video khổng lồ
Nguồn tài liệu thực tế
Giao diện thân thiện, dễ dàng sử dụng
1.2.2. Nhược điểm
Ứng dụng này vẫn còn một số hạn chế về trải nghiệm người dùng cần được khắc phục. Ví dụ, nhiều người phản ánh rằng mất nhiều thời gian để tải video, mất nhiều thời gian để nhận đánh giá sao, v.v.
1.3. Video hướng dẫn cách sử dụng
Để giúp bạn hiểu rõ hơn về giao diện và cách sử dụng cơ bản của ứng dụng này, dưới đây là video hướng dẫn của cô Trang Sherry từ trung tâm Mytour.
1.4. Thao tác tải ứng dụng
Hiện tại, ứng dụng Cake đã hỗ trợ cả người dùng Android và iOS. Bạn có thể dễ dàng tải ứng dụng từ CH Play và App Store.
2. Elsa: Học và Nói Tiếng Anh - ứng dụng học phát âm sử dụng bảng IPA phổ biến nhất
Elsa hiện là một trong những ứng dụng học phát âm hàng đầu với công nghệ nhận diện giọng nói giúp sửa các lỗi và nâng cao kỹ năng phát âm của bạn.
2.1. Tính năng cụ thể
2.1.1. Đánh giá trình độ
Trước khi bắt đầu học bất kỳ kiến thức hay kỹ năng mới nào, bạn cần phải đánh giá trình độ của mình, và học tiếng Anh cũng vậy. Elsa cung cấp bài kiểm tra trình độ giúp xác định lộ trình phù hợp cho từng cá nhân.
2.1.2. Huấn luyện phát âm
Trong phần này, bạn sẽ được hướng dẫn cách phát âm các nguyên âm và phụ âm trong tiếng Anh. Sau mỗi bài học, bạn sẽ thực hiện các bài tập luyện tập để củng cố lại những âm vừa học. Đồng thời, Elsa sẽ đọc mẫu và bạn sẽ phải nhấn vào mic để lặp lại từ hoặc câu đó. Phần mềm sẽ tự đánh giá và đưa ra phản hồi về phần bạn vừa nói. Nếu cần thiết, ứng dụng cũng sẽ ghi chú những phần bạn phát âm chưa chính xác để bạn có thể luyện tập thêm.
2.1.3. Huấn luyện kỹ năng giao tiếp
Ngoài việc học phát âm và từ vựng, bạn cũng sẽ được thực hành các đoạn hội thoại. Quy trình tương tự, bạn sẽ nghe đoạn hội thoại mẫu và sau đó đọc theo. Elsa sẽ phân tích và đánh giá độ chính xác của câu bạn vừa nói.
2.1.4. Huấn luyện ngữ điệu trong câu
Để có thể giao tiếp tiếng Anh hiệu quả, việc phát âm đúng chỉ là một phần nhỏ. Bạn cũng cần nắm vững ngữ điệu và nhấn nhá trong giao tiếp. Elsa cung cấp các bài học giúp bạn rèn luyện ngữ điệu, đặt trọng âm đúng trong từng từ/câu, giúp bạn trở nên tự tin và tự nhiên hơn khi nói tiếng Anh. Tuy nhiên, để trải nghiệm tính năng này, bạn cần nâng cấp lên tài khoản pro.
2.1.5. Học từ vựng
Ngoài ra, Elsa còn cung cấp một kho từ vựng phong phú giúp bạn học từ vựng một cách hiệu quả, bên cạnh việc rèn luyện phát âm.
2.1.6. Tra từ điển
Bạn cũng có thể sử dụng Elsa như một công cụ tra từ điển thông qua tính năng Tìm kiếm ở thanh công cụ dưới cùng. Khi tra từ, Elsa sẽ cung cấp phát âm chuẩn, định nghĩa bằng tiếng Anh và tiếng Việt, cùng với câu mẫu tiếng Anh. Bạn cũng có thể kiểm tra và luyện phát âm từ bạn vừa tra bằng cách nhấn vào biểu tượng mic như hình dưới đây.
2.2. Evaluation
2.2.1. Advantages
- Bài học, lộ trình được thiết kế bài bản, đa dạng
- Kho kiến thức phong phú, gồm nhiều chủ đề khác nhau
- Người dùng được kiểm tra, đánh giá liên tục
- Elsa có chế độ nhắc nhở vào học, kiểm tra, v.v.
- Giao diện đẹp mắt, dễ sử dụng
2.2.2. Disadvantages
- Độ chính xác không phải là tuyệt đối: Theo thực tế nghiên cứu thì không phải lúc nào Elsa cũng đưa ra kết quả đúng 100% nên người dùng chỉ sử dụng để đo lường tương đối khả năng phát âm
- Để có thể sử dụng hết các tính năng của Elsa như là luyện hội thoại, luyện ngữ điệu, có lộ trình cá nhân hoá, v.v. thì bạn cần phải trả phí.
2.3. Instructional Videos
2.4. App Download Method
Currently, you can easily download the Elsa Speak app on your phone by accessing CH Play and the Apple Store.
V. Most Effective Method to Learn the International Phonetic Alphabet (IPA) Chart
To learn the International Phonetic Alphabet (IPA) chart effectively and simply, you can refer to and follow the following steps:
1. Understanding the IPA Symbols
First, you should learn about the symbols in the IPA chart and their meanings. These symbols represent the sounds of English in a specific and accurate way. Therefore, this is very helpful when you want to pronounce English words correctly.
2. Learning Each Sound Group
You should learn each sound group in the IPA chart, including consonants and vowels. Start with simple consonant sounds like /p/, /t/, /k/ and basic vowel sounds like /i/, /ɪ/, /e/, /æ/, and /ʌ/. After you have learned the basic sounds, you can move on to more complex ones.
You can also refer to how the sound groups are divided below:
Sử dụng môi
- Chu môi: /∫/, /ʒ/, /dʒ/, /t∫/
- Mở môi vừa phải: /ɪ/, /ʊ/, /æ/
- Môi tròn thay đổi: /u:/, /əʊ/
Sử dụng lưỡi
- Lưỡi chạm răng: /f/, /v/
- Cong đầu lưỡi chạm nướu: /t/, /d/, /ŋ/, /l/, /t∫/, /dʒ/
- Cong đầu lưỡi chạm ngạc cứng: /ɜ:/, /r/
- Nâng cuống lưỡi: /ɔ:/, /ɑ:/, /u:/, /ʊ/, /k/, /g/, /ŋ/
- Kết hợp răng và lưỡi: /ð/, /θ/.
Sử dụng dây thanh quản
- Rung (hữu thanh): các nguyên âm, /b/, /d/, /g/, /v/, /z/, /m/, /n/, /w/, /j/, /dʒ/, /ð/, /ʒ/
- Không rung (vô thanh): /p/, /t/, /k/, /f/, /s/, /h/, /∫/, /θ/, /t∫/
3. Practice Pronunciation
After learning each sound, you should practice pronouncing them. You can listen to and repeat sample words or simple sentences. Pay attention to how you pronounce, especially intonation and pitch.
4. Listening Practice
To familiarize yourself with English sounds, you should also practice listening to English regularly. You can listen to news broadcasts, movies, or songs that you like. Pay attention to the pronunciation of the speakers and try to recognize the sounds in each word.
5. Vocabulary Learning
You should learn new vocabulary simultaneously with learning the IPA chart. This will help you apply what you have learned immediately into practice and improve your pronunciation skills.
6. Utilize Additional Online Resources, Seek Help from Teachers or Native Speakers
There are many online resources available to support learning the IPA chart, including websites, apps, and instructional videos. You can search on Google or YouTube to find resources that suit your needs.
If possible, you should seek advice and assistance from teachers or native speakers to improve your pronunciation. They can identify basic pronunciation errors and help you correct and improve them.
7. Practice Regularly
To master English pronunciation according to the International Phonetic Alphabet (IPA) chart, you need to practice regularly and persistently. Schedule study sessions and practice pronunciation exercises daily to improve your skills.
VI. Some English Pronunciation Rules You Might Not Know
- Khi một nguyên âm được theo sau bởi một phụ âm duy nhất, nguyên âm đó sẽ là âm ngắn. Quy tắc này được gọi là quy tắc "một phụ âm - một âm ngắn".
Ví dụ: cat /kæt/ (phụ âm "t" theo sau nguyên âm "a"), pig /pɪg/ (phụ âm "g" theo sau nguyên âm "i"). - Khi một nguyên âm đứng một mình ở cuối từ, nguyên âm đó thường là âm dài. Quy tắc này được gọi là quy tắc "nguyên âm đơn cuối từ - âm dài".
Ví dụ: go /goʊ/, me /miː/, hi /haɪ/. - Khi chữ "e" đứng ở cuối từ, nó thường là âm "câm" (không được phát âm), và nguyên âm trước đó thường được đọc là âm dài. Quy tắc này được gọi là quy tắc "e câm" (silent e) hoặc "magic e".
Ví dụ: smile /smaɪl/ (âm "e" không được phát âm, âm "i" trước đó được phát âm là âm dài /aɪ/), cake /keɪk/ (âm "e" không được phát âm, âm "a" trước đó được phát âm là âm dài /eɪ/), nice /naɪs/ (âm "e" không được phát âm, âm "i" trước đó được phát âm là âm dài /aɪ/). - Khi một phụ âm theo sau một nguyên âm, phụ âm đó sẽ được chuyển sang âm tiết tiếp theo. Quy tắc này được gọi là "chuyển âm tiết" (consonant cluster reduction).
Ví dụ: trong từ "plural" /ˈplʊərəl/, phụ âm "r" sẽ được đọc với âm tiết thứ hai /rəl/ chứ không đọc cùng âm tiết /plʊə/ trước đó. - Khi có hai phụ âm theo sau một nguyên âm, chúng sẽ được tách ra thành hai âm tiết. Phụ âm đầu tiên sẽ được nói cùng với âm tiết trước đó, phụ âm thứ hai sẽ được nói cùng với âm tiết sau đó. Quy tắc này được gọi là quy tắc tách phụ âm.
Ví dụ như từ "subject" /ˈsʌb.dʒekt/, hai phụ âm "b" và "j" theo sau nguyên âm "u" sẽ được tách ra thành hai âm tiết /sʌb/ và /dʒekt/.
Lưu ý: Hiện tượng hòa âm (consonant blend) là khi hai âm tiết có chứa một phụ âm và một nguyên âm gần nhau được phát âm một cách liền mạch, giúp tăng tính liên tục và nhịp nhàng của câu nói. Thường thấy hiện tượng này xảy ra khi một phụ âm "l", "r", "s" đứng trước nguyên âm khác.Ví dụ: với từ "start" /stɑːt/ - trong từ này, phụ âm "s" và nguyên âm "t" được phát âm liền mạch, giúp cho việc phát âm từ đó trở nên mượt mà hơn nếu hai âm tiết này được phát âm riêng biệt. Tương tự với từ "blend" /blend/ - trong từ này, phụ âm "l" và nguyên âm "e" được phát âm liền mạch.
- Khi một từ có một nguyên âm ngắn và sau đó là một trong các phụ âm f, l, s, thì phụ âm này sẽ được gấp đôi. Điều này được gọi là quy tắc đôi âm tiết (doubling rule). Ví dụ:
- Staff /stæf/ - chữ "f" sau nguyên âm "æ" được gấp đôi thành /ff/
- Tall /tɔːl/ - chữ "l" sau nguyên âm "ɔː" được gấp đôi thành /ll/
- Miss /mɪs/ - chữ "s" sau nguyên âm "ɪ" được gấp đôi thành /ss/
- Thông thường, khi chữ "y" đứng cuối của một âm tiết thì nó được đọc là âm "i" ngắn /ɪ/ hoặc âm /aɪ/ tùy vào từng trường hợp cụ thể.
For example:
- Happy /ˈhæpi/ - "y" đứng cuối của từ này được đọc là âm "i" ngắn /ɪ/.
- Sky /skaɪ/ - "y" đứng cuối của từ này được đọc là âm "i" dài /aɪ/.
VII. IPA Phonetic Chart Practice Exercises
After covering a lot of theory above, let's do some exercises together to practice the sounds in the IPA Phonetic Chart!
1. Exercises for practicing the International Phonetic Alphabet (IPA):
Exercise 1: Circle the word with a different vowel sound from the rest.
1. bee teacher live cheek
2. shoe too foot food
3. send men man bread
4. bear deer near here
5. bird word never world
6. day nice buy time
Exercise 2: Listen and fill in the missing word, then practice reading the sentences.
1. When would you _______, Tuesday or Thursday?
2. That was the ______ _______ in the world.
3. Have you ever ______ this _______?
4. The cakes _______ very good.
5. I thought they ______.
6. She went to __________ to _______ German.
Bài 3: Xếp các từ dưới đây vào cột có âm tương ứng.
jam chat television chicken jacket
bridge shoot visual cheap ship
shopping watch Asia job share
Bài 4: Nghe và chọn từ bạn nghe được.
1. Taught – Thought
2. Tree – Three
3. Boat – Both
4. Mats – Maths
5. Tin – Thin
6. Tanks – Thanks
7. Sheet - Sheath
Bài 5: Nghe và chọn đáp án đúng.
1. What are you ______ about?
A. singing
B. thinking
2. Can I have ______?
A. another
B. the other
3. Are you good at _____?
A. maths
B. math
4. Where’s the _____?
A. bathroom
B. chatroom
5. What are those ____ over there?
A. thing
B. things
6. Is the plural of ‘tooth’ ______?
A. teeth
B. tooth
Bài 6: Nghe và viết S (Same) nếu bạn nghe được hai từ giống nhau và D (Different) nếu hai từ khác nhau.
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
2. Đáp án bài tập bảng phiên âm IPA
Bài 1:
1. live
2. foot
3. man
4. bear
5. never
6. day
Bài 2:
1. prefer
2. worst - journey
3. heard - word
4. weren’t
5. were
6. university
7. learn
Bài 3:
Bài 4:
1. instructed
2. trio
3. either
4. Mathematics
5. thin
6. gratitude
7. bedsheet
Bài 5:
1. second
2. first
3. one
4. one
5. two
6. one
Bài 6:
1. D (tear - dare)
2. D (ten - den)
3. S (tip - tip)
4. S (lady - lady)
5. D (teal - deal)
6. S (dent - dent)
7. D (tap - dap)
8. S (trail - trail)
Vậy là bạn đã hoàn thành việc học bảng phiên âm IPA. Chúng tôi tin rằng bạn đã tự tin hơn rất nhiều trong việc phát âm tiếng Anh. Hãy kiên nhẫn luyện tập hàng ngày để từng ngày cải thiện khả năng phát âm của mình. Sau khi bạn đã phát âm đúng, hãy tiếp tục học để có thể phát âm tốt hơn nữa nhé!