1. Quy trình tuyển sinh
2. Các ngành học, điểm chuẩn
3. Hình thức xét tuyển đặc biệt
4. Chương trình ưu đãi cho sinh viên xuất sắc
5. Chiến lược học phí và hỗ trợ học bổng
Chính sách tuyển sinh Đại học Bách Khoa Hà Nội 2020
1. Cách thức tuyển sinh
- Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (đối với thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, đoạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi THPT quốc gia hoặc cuộc thi KHKT quốc gia, quốc tế).
- Xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT Quốc gia năm 2020 (có ưu tiên xét tuyển và cộng điểm ưu tiên cho các thí sinh không sử dụng quyền được tuyển thẳng và các thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế).
- Đối với các Chương trình đào tạo quốc tế, ngoài cách thức xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT quốc gia, Trường ĐHBK Hà Nội xét tuyển thẳng đối với thí sinh có chứng chỉ A-Level, SAT, ACT với ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Trường.
* Chú ý:
- Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Trường Đại học Bách khoa Hà Nội nếu có đủ điều kiện tham gia tuyển sinh đại học theo quy định tại Quy chế tuyển sinh hiện hành; có học lực trong 3 năm THPT và điểm thi của tổ hợp môn xét tuyển trong kỳ thi THPT Quốc gia 2020 đạt yêu cầu của Trường (thông báo sau khi có kết quả thi THPT Quốc gia 2020).
- Thí sinh đăng ký nguyện vọng theo ngành/chương trình đào tạo (gọi tắt là ngành). Mỗi ngành được ấn định một mã xét tuyển được liệt kê trong bảng dưới đây. Tổng chỉ tiêu dự kiến năm 2020 là khoảng 6700 – 6800, không thay đổi nhiều so với năm 2019. Mỗi ngành chỉ có một điểm chuẩn trúng tuyển được áp dụng cho tất cả các tổ hợp môn xét tuyển của ngành đó. Do đó thí sinh lựa chọn và chỉ đăng ký một tổ hợp môn có kết quả thi tốt nhất.
- Xem thông tin: Chỉ tiêu tuyển sinh Đại học Bách Khoa Hà Nội 2022
2. Chương trình đào tạo, mã xét tuyển
TT | Tên ngành/chương trình đào tạo | Mã xét tuyển | Tổ hợp môn xét tuyển |
1 | Kỹ thuật Cơ điện tử | ME1 | Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh |
2 | Kỹ thuật Cơ khí | ME2 | |
3 | Chương trình tiên tiến Cơ điện tử | ME-E1 | |
4 | Kỹ thuật Ô tô | TE1 | |
5 | Kỹ thuật Cơ khí động lực | TE2 | |
6 | Kỹ thuật Hàng không | TE3 | |
7 | Chương trình tiên tiến Kỹ thuật Ô tô | TE-E2 | |
8 | Cơ khí hàng không (Chương trình Việt – Pháp PFIEV) | TE-EP | Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh Toán, Lý, Pháp |
9 | Kỹ thuật Nhiệt | HE1 | Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh |
10 | Kỹ thuật Vật liệu | MS1 | Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh Toán, Hóa, Anh |
11 | Chương trình tiên tiến KHKT Vật liệu | MS-E3 | |
12 | Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông | ET1 | Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh |
13 | Chương trình tiên tiến Điện tử - Viễn thông | ET-E4 | |
14 | Chương trình tiên tiến Kỹ thuật Y sinh | ET-E5 | |
15 | Chương trình tiên tiến Hệ thống nhúng thông minh và IoT | ET-E9 | |
16 | CNTT: Khoa học Máy tính | IT1 | |
17 | CNTT: Kỹ thuật Máy tính | IT2 | |
18 | Chương trình tiên tiến Khoa học dữ liệu và trí tuệ nhân tạo | IT-E10 | |
19 | Công nghệ thông tin Việt-Nhật | IT-E6 | |
20 | Công nghệ thông tin Global ICT | IT-E7 | |
21 | Hệ thống thông tin (Chương trình CNTT Việt – Pháp PFIEV) | IT-EP |
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh Toán, Hóa, Anh |
22 | Toán-Tin | MI1 | Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh |
23 | Hệ thống thông tin quản lý | MI2 | |
24 | Kỹ thuật Điện | EE1 | |
25 | Kỹ thuật Điều khiển - Tự động hóa | EE2 | |
26 | Chương trình tiên tiến Điều khiển-Tự động hóa và Hệ thống điện | EE-E8 | |
27 | Tin học công nghiệp (Chương trình Việt – Pháp PFIEV) | EE-EP | Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh Toán, Lý, Pháp |
28 | Kỹ thuật Hóa học | CH1 | Toán, Lý, Hóa Toán, Hóa, Sinh Toán, Hóa, Anh |
29 | Hóa học | CH2 | |
30 | Kỹ thuật in | CH3 | |
31 | Chương trình tiên tiến Kỹ thuật hóa dược | CH-E11 | |
32 | Kỹ thuật Sinh học | BF1 | |
33 | Kỹ thuật Thực phẩm | BF2 | |
34 | Chương trình tiên tiến Kỹ thuật thực phẩm | BF-E12 | |
35 | Kỹ thuật Môi trường | EV1 | |
36 | Kỹ thuật Dệt - May | TX1 | Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh |
37 | Công nghệ giáo dục | ED2 | |
38 | Vật lý kỹ thuật | PH1 | |
39 | Kỹ thuật hạt nhân | PH2 | |
40 | Kinh tế công nghiệp | EM1 | Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh Toán, Văn, Anh |
41 | Quản lý công nghiệp | EM2 | |
42 | Quản trị kinh doanh | EM3 | |
43 | Kế Toán | EM4 | |
44 | Tài chính-Ngân hàng | EM5 | |
45 | Chương trình tiên tiến Phân tích kinh doanh | EM-E13 | Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh |
46 | Tiếng Anh KHKT và Công nghệ | FL1 | Toán, Văn, Anh |
47 | Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế | FL2 | |
Các chương trình đào tạo quốc tế (ĐTQT) – Trường đối tác | |||
TT | Tên chương trình đào tạo | Mã xét tuyển | Tổ hợp môn xét tuyển |
1 | Cơ điện tử - ĐH Nagaoka (Nhật Bản) | ME-NUT | Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh Toán, Hóa, Anh |
2 | Cơ khí-Chế tạo máy - ĐH Griffith (Úc) | ME-GU | |
3 | Điện tử - Viễn thông - ĐH Leibniz Hannover (Đức) | ET-LUH | |
4 | Cơ điện tử - ĐH Leibniz Hannover (Đức) | ME-LUH | |
5 | Công nghệ thông tin - ĐH La Trobe (Úc) | IT-LTU | |
6 | Công nghệ thông tin - ĐH Victoria (New Zealand) | IT-VUW | |
7 | CNTT: Hệ thống thông tin - ĐH Grenoble (Pháp) | IT-GINP | Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh Toán, Hóa, Anh Toán, Lý, Pháp |
8 | Quản trị kinh doanh - ĐH Victoria (New Zealand) | EM-VUW | Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh Toán, Hóa, Anh Toán, Văn, Anh |
9 | Quản lý công nghiệp - Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng - ĐH Northampton (Anh) | EM-NU | |
10 | Quản trị kinh doanh - ĐH Troy (Hoa Kỳ) | TROY-BA | |
11 | Khoa học máy tính - ĐH Troy (Hoa Kỳ) | TROY-IT |
3. Xét tuyển thẳng và ưu tiên
a) Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế hoặc đoạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi THPT quốc gia các môn Toán, Lý, Hóa, Tin học, Sinh học, Anh văn và đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng theo nguyện vọng vào một ngành đào tạo phù hợp với môn đoạt giải. Thí sinh đoạt giải chính thức trong cuộc thi KHKT cấp quốc gia hoặc quốc tế được xét tuyển thẳng vào một ngành do Hội đồng tuyển sinh quyết định, căn cứ nội dung đề tài dự thi đã đoạt giải. Chỉ tiêu tuyển thẳng vào một ngành không vượt quá 20% chỉ tiêu dự kiến của ngành đó. Ngoài ra, Nhà trường xét tuyển thẳng cho các thí sinh thuộc diện được tuyển thẳng khác theo quy định của Bộ GDĐT (anh hùng lao động, thí sinh bị khuyết tật nặng ...).
b) Thí sinh không tận dụng quyền được tuyển thẳng sẽ được ghi điểm ưu tiên vào tổng điểm xét tuyển (chuyển đổi về thang điểm 30) để xét tuyển theo mã ngành/chương trình đăng ký có tổ hợp xét tuyển chứa môn thi đạt giải (hoặc môn thi đạt giải phù hợp với ngành học) theo các mức điểm cụ thể sẽ được công bố trong Đề án Tuyển sinh 2020.
c) Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS đạt từ 5.5 trở lên (hoặc quy đổi tương đương đối với các chứng chỉ khác) sẽ được cộng điểm khuyến khích vào tổng điểm xét tuyển (chuyển đổi về thang điểm 30) cho các ngành, chương trình đăng ký xét tuyển với tổ hợp xét tuyển không có môn tiếng Anh. Mức điểm cộng sẽ tuân theo quy định của Trường.
d) Điều kiện đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh sử dụng các chứng chỉ/chứng nhận kết quả A-Level, SAT, ACT để xét tuyển thẳng vào các chương trình đào tạo quốc tế sẽ được công bố trong Đề án Tuyển sinh 2020.
e) Thông tin chi tiết về quy định tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và ưu tiên cộng điểm đối với thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tham khảo tại: https://hust.edu.vn/tuyensinh hoặc http://ts.hust.edu.vn.
4. Các chương trình Siêu Tài Năng (Chương trình đào tạo ưu việt)
Các chương trình Hiện Đại (CHTD), Đào Tạo Năng Khoa và Chương trình Việt – Pháp (PVFIE) tại Trường ĐH Bách khoa Hà Nội (gọi chung là chương trình SIÊU TÀI NĂNG) được kế hoạch dành cho những sinh viên có tài năng xuất chúng, với ước mơ trở thành những chuyên gia hàng đầu, những nhà quản lý xuất sắc trong lĩnh vực kỹ thuật và công nghệ cốt lõi của thời đại Công nghiệp 4.0. Điểm đặc biệt của các chương trình SIÊU TÀI NĂNG là sự tổ chức đào tạo theo các lớp quy mô nhỏ, đội ngũ giảng viên hàng đầu, chương trình đào tạo chuyên sâu với kiến thức cơ bản chuyên môn vững chắc, hướng tới việc nâng cao trình độ ngoại ngữ (Anh/Pháp/Nhật). Sinh viên SIÊU TÀI NĂNG được tạo điều kiện tham gia nghiên cứu từ rất sớm, tham gia làm việc trong các nhóm nghiên cứu đa ngành để phát triển khả năng nghiên cứu, đổi mới sản phẩm/hệ thống và đề xuất giải pháp kỹ thuật cho các vấn đề thực tế của doanh nghiệp.
Thí sinh đăng ký xét tuyển vào các CHTD và Chương trình Việt – Pháp (PVFIE) theo mã xét tuyển. Sau khi đã hoàn tất thủ tục nhập học, thí sinh trúng tuyển với kết quả thi đạt yêu cầu của Trường sẽ tham gia bài kiểm tra đánh giá năng lực để có cơ hội chọn lựa vào học chương trình Đào tạo Năng Khoa.
TT | Tên Chương trình đào tạo |
Chương trình Đào tạo tài năng (tuyển chọn sau khi nhập học) | |
1 | Kỹ thuật Cơ điện tử (Hệ thống Cơ điện tử thông minh và Rôbốt) |
2 | Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông |
3 | Kỹ thuật Điều khiển - Tự động hóa |
4 | Khoa học máy tính |
5 | Toán tin |
6 | Kỹ thuật Hóa học (Công nghệ hóa dược) |
7 | Vật lý kỹ thuật (Công nghệ nano và Quang điện tử) |
Chương trình Việt - Pháp (PFIEV), tăng cường tiếng Pháp | |
1 | CNTT: Hệ thống thông tin và Truyền thông (IT-EP) |
2 | ĐK-TĐH: Tin học công nghiệp (EE-EP) |
3 | Cơ khí hàng không (TE-EP) |
Chương trình tiên tiến – Ngôn ngữ giảng dạy | |
1 | CTTT Cơ điện tử (ME-E1) – Tiếng Anh |
2 | CTTT Kỹ thuật Ô tô (TE-E2) – Tiếng Anh |
3 | CTTT KHKT Vật liệu (MS-E3) – Tiếng Anh |
4 | CTTT Điện tử - Viễn thông (ET-E4) – Tiếng Anh |
5 | CTTT Kỹ thuật Y sinh (ET-E5) – Tiếng Anh |
6 | CTTT Hệ thống nhúng thông minh và IoT (ET-E9) – Tiếng Việt (tăng cường tiếng Nhật) |
7 | CTTT Khoa học dữ liệu và trí tuệ nhân tạo (IT-E10) – Tiếng Anh |
8 | Công nghệ thông tin Việt-Nhật (IT-E6) – Tiếng Việt (tăng cường tiếng Nhật) |
9 | Công nghệ thông tin Global ICT (IT-E7) – Tiếng Anh |
10 | CTTT Điều khiển-Tự động hóa và Hệ thống điện (EE-E8) – Tiếng Anh |
11 | CTTT Kỹ thuật hóa dược (CH-E11) – Tiếng Anh |
12 | CTTT Kỹ thuật thực phẩm (BF-E12) – Tiếng Anh |
13 | CTTT Phân tích kinh doanh (EM-E13) – Tiếng Anh |
6. Học phí và học bổng
- Học phí của các chương trình tiêu chuẩn dao động từ 17-25 triệu đồng/năm học 2020-2021 tùy thuộc vào ngành đào tạo. Học phí của các chương trình tiên tiến là 1,3-1,5 lần so với mức học phí của chương trình tiêu chuẩn trong cùng ngành. Học phí của các Chương trình đào tạo quốc tế do Trường ĐHBK Hà Nội cấp bằng nằm trong khoảng 25-30 triệu đồng/học kỳ tùy thuộc vào chương trình.
- Trường cam kết sử dụng nguồn thu học phí một cách hiệu quả nhất để cải thiện chất lượng đào tạo, đồng thời thực hiện đầy đủ các chế độ miễn, giảm học phí theo quy định của Nhà nước. Tất cả số tiền tăng thu học phí hàng năm sẽ được đầu tư vào việc tăng cường cơ sở vật chất, phòng học và phòng thí nghiệm, nhằm nâng cao điều kiện và môi trường học tập cho sinh viên.
- Để tạo điều kiện cho sinh viên khó khăn, Nhà trường thực hiện chính sách Học bổng hỗ trợ học tập với hai mức: Học bổng toàn phần tương đương 100% học phí chương trình đại học và Học bổng bán phần là 50% học phí tương ứng. Ngoài ra, Nhà trường cũng xét tặng Học bổng khuyến khích tài năng cho sinh viên xuất sắc mỗi năm. Đặc biệt, sinh viên Khóa 65 đạt thành tích cao tại các kỳ thi Olympic quốc tế, kỳ thi chọn học sinh giỏi THPT quốc gia, khoa học kỹ thuật cấp quốc gia sẽ được xét tặng Học bổng khuyến khích tài năng để động viên phát huy năng lực và tài năng tại Trường ĐH Bách khoa Hà Nội.
Nhằm hỗ trợ học sinh cập nhật thông tin về các trường đại học hàng đầu đang được quan tâm, chúng tôi giới thiệu Điểm chuẩn Đại học Bách khoa Hà Nội và mức Học phí Đại học Bách khoa Hà Nội những năm gần đây. Đây là nguồn thông tin hữu ích để các bạn tham khảo và lựa chọn trường đại học một cách chín chắn.