Chính tả Hành trình của đàn ong giúp các em học sinh lớp 5 tham khảo, biết cách trả lời 3 câu hỏi trong sách giáo khoa Tiếng Việt 5 tập 1 trang 125, 126. Đồng thời, cũng giúp các em biết cách phân biệt âm đầu s/x, âm cuối t/c.
Nhờ điều đó, các em sẽ viết đúng chính tả, trình bày thật đẹp để đạt kết quả cao trong các bài kiểm tra, bài thi sắp tới. Vậy mời các em cùng theo dõi bài viết dưới đây để nắm chắc kiến thức, học tốt bài Chính tả lớp 5 tuần 13:
Hướng dẫn giải Chính tả SGK Tiếng Việt 5 tập 1 trang 125, 126
Câu 1
Ghi chép: Hành trình của đàn ong (Hai khổ thơ cuối)
Trả lời:
Bầy ong lang thang qua biết bao miền
Rùng rợn đôi cánh liền kết mùa hoa.
Kết nối rừng sâu biển xa
Khắp nơi đều thấu hương thơm phức.
(Dù hoa ở cao nguyên mây trời
Thì bầy ong cũng đem về mật hương).
Ngấm đầy trong vị ngọt thanh
Im lặng thay con đường ong đi qua.
Vượt qua mưa nắng hanh khô
Mật trời đất đều khiến say lòng trời đất.
Bầy ong vững chãi bảo vệ người
Những mùa hoa tàn phai qua tháng ngày.
Lưu ý:
- Diễn đạt đúng 2 khổ cuối trong bài thơ Hành trình của bầy ong.
- Chú ý ghi chính xác những từ khó: rong ruổi, rù rì, nối liền, lặng thầm.
Câu 2
a) Tìm các từ ngữ có chứa các tiếng sau:
sâm | sương | sưa | siêu |
xâm | xương | xưa | xiêu |
M: nhân sâm/xâm nhập
b) Tìm các từ ngữ có tiếng chứa vần ghi trong bảng sau:
uôt | ươt | iêt |
uôc | ươc | iêc |
M:
Trả lời:
a)
củ sâm | sương giá, sương mù, sương muối... | say sưa, cây sưa... | siêu nước, cao siêu, siêu âm, siêu sao... |
xâm nhập, xâm lược... | xương cá, xương xương | ngày xưa, xưa kia, xa xưa, cổ xưa | xiêu vẹo, xiêu lòng, liêu xiêu, nhà xiêu... |
b)
rét buốt, con chuột... | xanh mướt, mượt mà... | tiết kiệm, chiết cành, chì chiết... |
buộc tóc, cuốc đất... | bắt chước, thước đo... | xanh biếc, quặng biếc... |
Câu 3
Điền vào ô trống:
a) s hoặc x:
Đàn bò vàng trên đồng cỏ ...anh ...anh
Gặm cả hoàng hôn, gặm cả buổi chiều ...ót lại
Theo NGUYỄN ĐỨC MẬU
b) t hoặc c:
Dưới bức trời chiều rực rỡ: Khói mơ màng tan biến
Mái tranh che phủ bởi tấm vàng
Ngẩn ngơ... gió lướt nhẹ áo em...
Trên giàn hoa sáng ngời. Bóng xuân tràn đầy.
Theo HÀN MẶC TỬ
Trả lời:
a)
Bầy bò vàng trên đồng cỏ xanh xanh
Thưởng thức cỏ hoàng hôn, ngắm buổi chiều dịu dàng sót lại.
b)
Dưới ánh nắng ấm: Khói nhè nhẹ tan biến
Mái tranh che mờ tấm vàng
Chợt hiện lên gió đùa cợt áo biếc
Trên giàn hoa thiên lí. Bóng xuân sáng ngời.
Bài tập Chính tả từ bài Hành trình của đàn ong
Câu 1: Phát hiện các từ được viết đúng chính tả chứa tiếng được ghi ở mỗi hàng dọc trong các bảng sau:
Bát | Mắt | Tất | Mứt |
Bác | Mắc | Tấc | Mức |
☐ Bát cơm/ chú bác; đôi mắt/ mắc lỗi
☐ Hết cả/ một miếng đất; mứt tết/ mức đo
☐ Bát tràn/ bát học; mắc cá/ mắt lầm lỡ
☐ Đôi tất/ một mảnh đất; hộp mứt/vượt giới hạn
☐ Đôi mắc/ mắt sương mờ; mứt tết/ mức đo
Trả lời:
Các trường hợp viết đúng như sau:
- Bát cơm/ chú bác; đôi mắt/mắc lỗi.
- Tất cả/ một tấc đất; mứt tết/mức đo.
- Đôi tất/một tấc đất; hộp mứt/vượt giới hạn.
Câu 2: Có điểm chung gì trong các từ sau đây?
Sóc, sói, sẻ, sáo, sít, sên, sam, sò, sứa, sán
A. Tất cả đều chỉ tên các loài động vật.
B. Tất cả đều là các loài cây.
C. Tất cả đều là các loài cá.
D. Tất cả đều là các động từ.
Trả lời:
Tất cả các từ đã được liệt kê đều chỉ tên các loài động vật.
Câu 3: Các từ sau đây có điểm chung gì?
Sả, si, sung, sen, sim, sâm, sắn, sấu, sậy, sồi
A. Đều chỉ tên các loài cây.
B. Đều chỉ tên các con vật.
C. Đều là các tính từ.
D. Đều chỉ tên các loài cá.
Trả lời:
Tất cả các từ đã được liệt kê đều chỉ tên các loài cây.
Câu 4: Phát hiện các từ viết đúng chính tả trong các đáp án sau:
☐ Sổ sách/ xổ lồng; sơ sài/ xơ xác
☐ Su hào/ đồng xu; bát sứ/ xứ sở
☐ Cửa sổ/ mở cửa; xơ xinh/ lụa xơ
☐ Cao su/ vải nịnh; sứ giả/ nước sứ
☐ Sổ sách/ xổ số; đồ sứ/ tứ xứ
Trả lời:
Các trường hợp chính xác là:
- Su hào/đồng tiền; bát sứ/đất nước.
- Cao su/vải nịnh; sứ giả/đất nước.
- Sổ sách/lồng xổ; đồ sứ/bốn phương.