Chó Spitz Nhật | ||||
Nguồn gốc | Nhật Bản | |||
---|---|---|---|---|
| ||||
|
Chó Spitz Nhật (tiếng Nhật: 日本スピッツ/Nihon Supittsu; tiếng Anh: Japanese Spitz) là một giống chó cảnh thuộc nhóm Spitz, có nguồn gốc từ Nhật Bản. Loài chó này nổi bật với bộ lông trắng tinh khôi, được tô điểm bởi những chấm đen nhỏ từ mắt và mũi, tạo nên một gương mặt luôn tươi cười. Vào những năm 1920, giống Spitz lớn đã được đưa từ Siberia và Đông Bắc Trung Quốc vào Nhật Bản. Đến năm 1936, người Nhật đã tiếp tục nhập khẩu chó Spitz lớn từ Canada, Mỹ, Úc và Trung Quốc để cải thiện giống Spitz của họ. Hiện nay, Spitz Nhật Bản là một giống chó đồng hành yêu quý, gắn bó với chủ và rất được yêu thích vì không gây ồn ào hay sủa vô cớ.
Đặc điểm
Chó Spitz Nhật Bản nổi tiếng là những người bạn trung thành và tận tụy, luôn khao khát sự chú ý của con người. Loài chó nhỏ này không thích đứng ngoài các hoạt động gia đình - chúng muốn tham gia vào mọi hoạt động! Dù là giống chó khá mới và hiếm, Spitz Nhật Bản vẫn rất được ưa chuộng nhờ vẻ ngoài đáng yêu và tính cách tuyệt vời. Chúng đặc biệt phù hợp với các gia đình có trẻ nhỏ và người cao tuổi vì bảo trì dễ dàng. Với kích thước nhỏ gọn và nhu cầu tập thể dục thấp, chúng cũng là lựa chọn tuyệt vời cho người sống trong căn hộ. Spitz Nhật Bản được phát triển ở Nhật Bản trong những năm 1920 và 1930 bằng cách lai tạo nhiều giống chó Spitz khác nhau. Mục tiêu của các nhà lai tạo là tạo ra một giống chó nhỏ với bộ lông đẹp và tính cách thân thiện. Mặc dù nổi tiếng trên toàn thế giới, giống chó này không được Câu lạc bộ chó giống Mỹ công nhận do sự tương đồng với nhiều giống chó Spitz khác. Tuy nhiên, trên toàn thế giới, nhiều câu lạc bộ quốc gia đều công nhận giống chó này. Giống như nhiều giống chó nhỏ khác, Spitz Nhật Bản có thể phát triển các vấn đề về hành vi nếu không được huấn luyện đúng cách. Huấn luyện giúp con chó tuân theo mệnh lệnh và giữ cho nó không bị nhàm chán. Spitz Nhật Bản, với trí thông minh và mong muốn làm hài lòng, rất dễ huấn luyện. Việc bắt đầu sớm và duy trì sự nhất quán là rất quan trọng để chó học nhanh và ghi nhớ các lệnh. Ngoài việc vâng lời, Spitz Nhật Bản cũng là một ứng cử viên tốt cho các môn thể thao chó như Flyball. Trọng lượng trung bình của chúng là 11 đến 20 lbs (5–10 kg) và tuổi thọ từ 12-14 năm.
- Thông tin về Chó Nhật đuôi cuộn trên Wikispecies
- Clark, Anne Rogers; Andrew H. Brace (1995). Từ Điển Quốc Tế về Chó. Nhà xuất bản Howell Book House. tr. 273–274.
- 'Tiêu chuẩn giống chó Spitz Nhật'. Trung tâm Thông tin Giống. Câu lạc bộ chó giống Anh. Tháng 8 năm 2008. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2012.
- Chó: Hướng Dẫn Toàn Diện, của Sarah Whitehead, Nhà xuất bản Barnes & Noble, 1999, tr. 211, ISBN 0-7607-1719-2.
- Biên soạn bởi Cassidy, K. M. 'Trang web Tuổi thọ Chó, Trang dữ liệu giống'. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2007.
- Kojima, Toyoharu (2004) [Xuất bản lần đầu năm 1993]. Di Sản của Chó: Hướng Dẫn Minh Họa Tối Ưu. Ảnh của Yamazaki (ấn bản lần thứ 2). Nhà xuất bản Chronicle Books. tr. 321. ISBN 978-0811851206. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2012.
- Pugnetti, Gino; Schuler, Elizabeth Meriweather (1980). Hướng Dẫn Chó của Simon & Schuster. New York: Simon & Schuster. tr. 266. ISBN 978-0671255275.
- Geeson, Eileen; Vetter, Barbara; Whitmore, Lia (2003). Chăm Sóc Chó Toàn Diện. Nhà xuất bản Firefly Books Ltd. tr. 231–232. ISBN 1-55297-873-7.
Chó | ||
---|---|---|
Tập tính |
| |
Sức khỏe |
| |
Nòi chó |
| |
Giống chó |
| |
Hoạt động |
| |
Với người |
|