Thiên can | ||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| ||||||||||||||||||
Địa chi | ||||||||||||||||||
|
Chó (戌) là một trong 12 địa chi, thường đứng thứ 11 trong chuỗi. Địa chi đứng trước là Dậu và địa chi đứng sau là Hợi.
Tháng Chó trong âm lịch tương ứng với tháng chín. Thời gian của giờ Chó là từ 19:00 đến 21:00 hàng ngày. Về phương hướng, Chó chỉ hướng tây tây bắc. Theo Ngũ hành, Chó thuộc Thổ và theo thuyết Âm-Dương, Chó là Dương.
Chó biểu thị sự khô héo, phản ánh trạng thái cây cỏ khô cằn trong khoảng thời gian này ở các vùng ôn đới và nhiệt đới, tương ứng với cuối mùa thu theo quan niệm Á Đông.
Để dễ ghi nhớ hoặc do ảnh hưởng văn hóa, mỗi địa chi được kết hợp với một trong 12 con giáp. Chó tương ứng với con chó.
Trong lịch Gregory, năm Tuất là năm mà khi chia cho 12 thì dư 2
Các năm can chi Tuất
- Giáp Tuất
- Bính Tuất
- Mậu Tuất
- Canh Tuất
- Nhâm Tuất