- Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Choi.
Choi Woo-sik 최우식 | |
---|---|
Choi Woo-sik vào năm 2021 | |
Sinh | 26 tháng 3, 1990 (34 tuổi) Seoul, Hàn Quốc |
Quốc tịch | Canada |
Tên khác | Edward Choi |
Học vị | Đại học Chung-Ang – Chuyên ngành nghiên cứu văn hóa Đại học Tổng hợp Simon Fraser |
Nghề nghiệp | Diễn viên |
Năm hoạt động | 2011-nay |
Người đại diện | Management SOOP |
Tác phẩm nổi bật | Our beloved summer (2021) |
Chiều cao | 1,81 m (5 ft 11+1⁄2 in) |
Choi Woo-shik | |
Hangul | 최우식 |
---|---|
Romaja quốc ngữ | Choe U-sik |
McCune–Reischauer | Ch'oe U-sik |
Hán-Việt | Thôi Vũ Thực |
Choi Woo-sik (sinh ngày 26 tháng 3 năm 1990) là một diễn viên nam Canada-Hàn Quốc nổi tiếng. Anh đã gây ấn tượng với khán giả qua nhiều bộ phim như Hoàng tử gác mái (2012), Set Me Free (2014), Chuyến tàu sinh tử (2016), The Witch: Part 1. The Subversion (2018), Parasite (2019), Mùa hè yêu dấu của chúng ta (2021).
Tiểu sử
Choi Woo-sik là con út trong gia đình gồm 2 anh em trai và đã di cư đến Canada từ khi anh học lớp 5. Anh đã từng học tại trường Pinetree Secondary School.
Vào năm 2011, anh bỏ học tại một trong những trường đại học hàng đầu tại Canada - Đại học Simon Fraser, để trở về Hàn Quốc theo đuổi sự nghiệp diễn xuất. Sau đó, anh tiếp tục học tại Đại học Chung-Ang và tham gia thử vai trong bộ phim dài tập The Duo (2011).
Danh sách phim
Phim điện ảnh
Năm | Tên phim | Vai | Ghi chú | Nguồn |
---|---|---|---|---|
2011 | Etude, Solo | Phim ngắn | ||
2012 | Circle of Crime – Director's Cut | |||
2013 | Secretly, Greatly | Yoon Yoo-joon | ||
2014 | Set Me Free | Young-jae | ||
Big Match | Guru | |||
2015 | In the Room | Min-jun | Phim Singapore | |
2016 | Chuyến tàu sinh tử | Yong-guk | ||
2017 | Okja | Kim Woo-shik | ||
2018 | Golden Slumber | Joo-ho | Khách mời | |
The Princess and the Matchmaker | Nam Chi-ho | |||
The Witch: Part 1. The Subversion | Young man | |||
Monstrum | Hur | |||
2019 | Rosebud | Young Soon-cheol | ||
Parasite | Ki-woo | Bộ phim châu Á đầu tiên đạt 4 giải Oscar trong lễ trao giải Oscar lần thứ 92 (2020) bao gồm: Kịch bản gốc xuất sắc nhất; Phim nước ngoài xuất sắc nhất; Đạo diễn xuất sắc nhất; Phim xuất sắc nhất. | ||
Bàn tay diệt quỷ | Cha xứ Choi | Khách mời đặc biệt | ||
Hunting Time | Ki-hoon |
Phim truyền hình
Năm | Tên phim | Vai | Kênh | Ghi chú | Nguồn |
---|---|---|---|---|---|
2010 | Dong Yi | MBC | |||
2011 | The Duo | Gwi-dong lúc nhỏ | MBC | ||
Living in Style | Na Joo-ra | SBS | |||
Deep Rooted Tree | Jung Gi-joon / Ga Ri-on lúc nhỏ | ||||
Special Affairs Team TEN | Park Min-ho | OCN | |||
2012 | Hoàng tử gác mái | Do Chi-san | SBS | ||
Shut Up Family | Yeol Woo-bong | KBS2 | |||
Drama Special – "Culprit Among Friends" | Do-hyun lúc nhỏ | ||||
2013 | Special Affairs Team TEN Season 2 | Park Min-ho | OCN | ||
Who Are You? | Hee-koo | tvN | Khách mời, Tập 10, 12 | ||
Drama Festival – "Principal Investigator: Save Wang Jo-hyun!" | Boo Joong-shik | MBC | |||
2014 | You're All Surrounded | Choi Woo-shik | SBS | Khách mời, Tập 4 | |
You Are My Destiny | Lee Yong | MBC | |||
Pride and Prejudice | Lee Jang-won | ||||
Dr. Frost | Kim Jung-hoon | OCN | Khách mời, Tập 8 | ||
2015 | Dream Knight | Naver TV Cast | Khách mời | ||
Hogu's Love | Kang Ho-gu | tvN | |||
My Fantastic Funeral | Park Dong-soo | SBS | |||
2017 | Thanh xuân vật vã | Park Moo-bin ( Cameo) | KBS2 | Khách mời, Tập 1–7 | |
The Package | Kim Gyung-jae | jTBC | |||
The Boy Next Door | Park Gyu-tae | Dingo Studios | |||
2021-2022 | Mùa hè yêu dấu của chúng ta | Choi Ung | SBS |
Chương trình thực tế
Năm | Tên chương trình | Kênh | Ghi chú | Nguồn |
---|---|---|---|---|
2012 | Real Mate ở Australia, Rooftop Prince Trio | QTV | Thành viên cố định | |
2013–2014 | Beating Hearts | SBS | ||
2015 | Luật rừng ở Nicaragua | |||
2021 | Youn's Stay | tvN | Thành viên cố định | |
2023 | Jinny's Kitchen | tvN | Thành viên cố định |
Video âm nhạc
Năm | Tên bài hát | Nghệ sĩ | Nguồn |
---|---|---|---|
2014 | "My Old Story" | IU | |
2015 | "Congratulations" | DAY6 | |
2017 | "That Moment" | Im Seulong | |
"You Were Beautiful" | DAY6 |
Đề cử và giải thưởng
Năm | Giải thưởng | Hạng mục | Đề cử | Kết quả |
---|---|---|---|---|
2014 | Busan International Film Festival | Actor of the year | Set Me Free | Đoạt giải |
2015 | Max Movie Awards | Best New Actor | Đề cử | |
Busan Film Critics Awards | Đoạt giải | |||
Wildflower Film Awards | Đoạt giải | |||
Buil Film Awards | Đề cử | |||
Korean Association of Film Critics Awards | Đoạt giải | |||
Blue Dragon Film Awards | Đoạt giải | |||
The Korea Film Actors' Association Awards | Popular Actor Award | Đoạt giải | ||
2016 | Max Movie Awards | Rising Star Award | Đoạt giải | |
2017 | Chunsa Film Art Awards | Special Popularity Award | Đoạt giải | |
2019 | Chunsa Film Art Awards | Best Actor | Parasite | Đề cử |
Buil Film Awards | Đề cử | |||
Director's Cut Awards | Đề cử | |||
Korea First Brand Awards | Best Actor (Film) | Đoạt giải | ||
2020 | Critics's Choice Awards | Best Acting Ensemble | Parasite | Đề cử |
Screen Actors Guild Awards | Outstanding Performance by a Cast in a Motion Picture | Đoạt giải | ||
Asian Film Awards | Best Supporting Actor | Đề cử | ||
Asia Artist Awards | Popularity Award (Actor) | Đề cử | ||
2021 | Asia Artist Awards | Popularity Award (Actor) | Đề cử | |
Giải thưởng phim truyền hình SBS | Giải thưởng của đạo diễn | Mùa hè yêu dấu của chúng ta | Đoạt giải | |
Nam diễn viên xuất sắc nhất hạng mục phim ngắn tập (hài/lãng mạn) | Đề cử | |||
Cặp đôi đẹp nhất | Đề cử |