Thiên can | ||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| ||||||||||||||||||
Địa chi | ||||||||||||||||||
|
Sửu (丑) là một trong số 12 con giáp của Trung Quốc, thường được coi là con giáp thứ hai. Nó đứng trước con giáp Tý và đứng sau con giáp Dần.
Tháng Sửu trong lịch nông là tháng chạp âm lịch (hay còn gọi là tháng mười hai). Thời Nhà Ân, tháng này được coi là tháng khởi đầu (chánh nguyệt) của năm.
Theo giờ học thì giờ Sửu là khoảng thời gian từ 01:00 đến 03:00 trong ngày, tương ứng với canh thứ tư trong đêm.
Về hướng thì Sửu chỉ hướng về phía bắc đông bắc.
Theo Ngũ hành, Sửu tương ứng với Thổ, theo thuyết Âm-Dương thì Sửu là Âm.
Sửu có ý nghĩa là cong mềm, chỉ trạng thái phôi mầm cây trồng đã dài và cong trong khoảng thời gian này ở các vùng ôn đới thấp và nhiệt đới (cuối mùa đông theo quan niệm của người Á Đông).
Mỗi con giáp được gắn với một trong 12 địa chi để dễ nhớ hoặc do ảnh hưởng của sự giao thoa văn hóa. Ở Trung Quốc, bán đảo Triều Tiên (bao gồm cả CHDCND Triều Tiên và Hàn Quốc) và Nhật Bản, Sửu tương ứng với con bò (ngưu); còn ở Việt Nam, nó tương ứng với con trâu (thủy ngưu).
Theo lịch Gregory, năm Sửu là năm chia hết cho 12 dư 5.
Trong lịch Trung Quốc, tháng Sửu là tháng Chạp.
Các can chi của Sửu
- Ất Sửu
- Đinh Sửu
- Kỷ Sửu
- Tân Sửu
- Quý Sửu