Cá tháng tư là gì?
Cá tháng Tư hay còn được biết đến với tên gọi tiếng Anh là 'April Fool's Day'. Đây là ngày mọi người có thể thoải mái đùa giỡn, nói dối mà không sợ bị mang tiếng. Truyền thống này phổ biến tại Châu Âu và Bắc Mỹ.
Lịch sử của ngày Cá tháng Tư
Có rất nhiều truyền thuyết xung quanh ngày Cá tháng Tư, nhưng nổi tiếng và phổ biến nhất vẫn là câu chuyện liên quan đến việc thay đổi lịch năm mới của nước Pháp. Trong thời kỳ Trung Cổ, cho đến thế kỷ XVI, ở hầu hết các nước tại Châu Âu trong đó có Pháp đều tổ chức đón năm mới vào Lễ truyền tin (ngày 25/03). Một số vùng tại Pháp, năm mới là một kỳ nghỉ kéo dài từ 25/03 đến 01/04. Năm 1564, vua Pháp quyết định ban hành quy định mới thống nhất về ngày đầu năm mới. Theo đó, Tết dương lịch sẽ được đón vào ngày 1/1 hàng năm.
Tuy nhiên, lúc này do hạn chế về phương tiện liên lạc nên một số vùng của Pháp vẫn đón năm mới theo lịch cũ. Những người đó tiếp tục đón năm mới vào ngày 1/4 bị gọi là "thằng ngốc" và trở thành trò cười cho người khác. Kể từ đó, người ta gọi ngày 1 tháng 4 là ngày nói dối và cái tên "Cá tháng Tư" chính thức xuất hiện.
Trò đùa vào ngày 1 tháng 4 đã trở thành một truyền thống ở Pháp và lan rộng ra nhiều quốc gia khác, trở thành một lễ hội quốc tế được chấp nhận tại nhiều nơi trên thế giới.
Ý nghĩa của ngày cá tháng tư
Vào ngày này mỗi năm, bạn bè, đồng nghiệp hoặc người thân thường đưa ra những trò đùa, những lời nói dối vô hại để chọc ghẹo nhau. Điều này không gây thiệt hại và thường được coi là cách để giảm bớt căng thẳng và mệt mỏi trong cuộc sống và công việc.
Ngày Cá tháng Tư hiện nay được tổ chức hàng năm ở nhiều quốc gia, bao gồm cả Việt Nam. Tại Việt Nam, vào ngày này, thanh niên thường tạo không khí vui vẻ bằng những trò đùa và lời nói dối vô hại.
Ngày Cá tháng Tư trong tiếng Trung
Ngày 'Cá tháng Tư' được gọi là gì trong tiếng Trung?
Ngày "Cá tháng Tư" trong tiếng Trung Giản thể được gọi là "愚人节" , còn trong tiếng Trung Phồn thể được gọi là "愚人節" và cả hai đều được phiên âm là /yúrén jié/. Dĩ nhiên ngày này là ngày 1 tháng 4 dương lịch hàng năm.
Từ vựng tiếng Trung liên quan đến “ngày Cá tháng Tư”
四月一日 /sì yuè yī rì/ - ngày 01 tháng 04
愚人节 /yúrén jié/ - ngày cá tháng tư
幽默节 /yōumò jié/ - ngày hài hước
骗 /piàn/ - lừa dối
不信 /bù xìn/ - không tin
相信 /xiāngxìn/ - tin tưởng
说谎 /shuōhuǎng/ - nói dối, nói láo
扯谎 /chěhuǎng/ - dối trá, nói điêu
打谎 /dǎ huǎng/ - nói xạo, nói dối
撒谎 /sāhuǎng/ - nói dối, bịa đặt
信 /xìn/ tin, tin tưởng
调戏 /tiáoxì/ trêu chọc
我说真的 /wǒ shuō zhēn de/ tôi nói thật mà
你说实话吧 /nǐ shuō shíhuà ba/ bạn nói thật đi
真的假的 /zhēn de jiǎ de/ thật hay giả
你说谎 /nǐ shuōhuǎng/ bạn nói dối
小丑 /xiǎochǒu/ - thằng hề
愚人 /yúrén/ - người ngu ngốc
傻瓜 /shǎguā/ - đồ ngốc, thằng ngốc
傻子 /shǎzi/ - kẻ ngu si, người đần độn
呆子 /dāizi/ - đồ ngốc, đồ ngớ ngẩn
白痴 /báichī/ - thằng ngốc, người đần
笨蛋 /bèndàn/ - đồ ngốc, đồ đần
Những câu nói tiếng Trung thường sử dụng trong ngày 'Cá tháng Tư'
Tiếng Trung | Phiên âm | Tiếng Việt |
愚人节快乐 | / Yúrén jié kuàilè / | Chúc cá tháng tư vui vẻ |
祝你愚人节快乐 | / Zhù nǐ yúrén jié kuàilè / | Chúc bạn cá tháng tư vui vẻ |
骗你干嘛 | / Piàn nǐ gàn ma / | Lừa bạn làm gì |
骗你我是小狗 | / Piàn nǐ wǒ shì xiǎo gǒu / | Lừa bạn tôi sẽ làm chó con |
我说真的
| / Wǒ shuō zhēn de / | Tôi nói thật đó |
信不信由你 | / Xìn bùxìn yóu nǐ / | Tin hay không tùy bạn! |
你说谎 | / Nǐ shuōhuǎng / | Bạn lừa tôi |
你瞎说 | / Nǐ xiāshuō / | Bạn nói dối |
你骗人 | / Nǐ piàn rén / | Bạn lừa tôi |
你是骗子 | / Nǐ shì piànzi / | Bạn là một kẻ lừa gạt |
我不信 | / Wǒ bùxìn / | Tôi không tin |
我不相信 | / Wǒ bù xiāngxìn / | Tôi không tin tưởng |
鬼才信 | / Guǐcái xìn / | Có quỷ mới tin |
你被骗了 | / Nǐ bèi piànle / | Bạn bị lừa rồi |
你上当了 | / Nǐ shàngdàngle / | Bạn bị mắc lừa rồi |
你上她的当了 | / Nǐ shàng tā de dàng le / | Bạn bị cô ấy lừa rồi |
上。。。的当 | / Shàng… De dàng / | Bị … ai đó … lừa |
被人愚 | / Bèi rén yú / | Bị lừa |
让/拿。。。过愚人节 | / Ràng/ná…Guò yúrén jié / | Lừa …ai đó… vào cá tháng tư |
拿她过愚人节 | / Ná tāguò yúrén jié / | Lừa cô ấy vào ngày cá tháng tư |
别耍花招 | / Bié shuǎhuāzhāo / | Đừng giở trò |
提高警惕,谨防上当 | / Tígāo jǐngtì, jǐnfáng shàngdàng / | Nâng cao cảnh giác, đề phòng mắc lừa |
你被整了吗? | / Nǐ bèi zhěngle ma? / | Bạn đã bị lừa chưa? |
你被愚了吗? | / Nǐ bèi yúle ma? / | Bạn đã bị mắc lừa ai chưa? |
Mẫu câu tiếng Trung thường dùng trong “Ngày Cá Tháng Tư”
1. 虽然今天是愚人节,但我喜欢你是真的。/ Suīrán jīntiān shì yúrén jié, dàn wǒ xǐhuān nǐ shì zhēn de. /Tuy hôm nay là cá tháng tư, nhưng tớ thích cậu là sự thật.
2. 愚人节都没人喜欢我。/ Yúrén jié dōu méi rén xǐhuān wǒ /Cá tháng tư vẫn không có ai thích tôi.
3. 愚人节那天,我会告诉你:我喜欢你……愚人节快乐。喜欢是真的,快乐是假的,会告诉你是愚人的。/ Yúrén jié nèitiān, wǒ huì gàosù nǐ: Wǒ xǐhuān nǐ……yúrén jié kuàilè. Xǐhuān shì zhēn de, kuàilè shì jiǎ de, huì gàosù nǐ shì yúrén de. /Ngày cá tháng tư đó, tôi sẽ nói với bạn rằng: Tôi thích bạn… Cá tháng tư vui vẻ…. Thích bạn là thật, vui vẻ là giả, sẽ nói với bạn là lừa gạt đó.
4. 有的人的鬼话,大多都在情人节说,有的人的鬼话,大多只敢在愚人节说。/ Yǒu de rén de guǐhuà, dàduō dōu zài qíngrén jié shuō, yǒu de rén de guǐhuà, dàduō zhǐ gǎn zài yúrén jié shuō. /Những điều vô lý, có người sẽ nói vào ngày lễ tình nhân. Những điều vô lý, có người chỉ dám nói vào ngày cá tháng tư.
5. 谁让我过愚人节,我让他过清明节!/ Shéi ràng wǒguò yúrén jié, wǒ ràng tāguò qīngmíng jié! /Ai cho tôi ăn mừng ngày cá tháng tư, tôi cho người ấy mừng lễ thanh minh!
6. 你老实说, 不要说谎。/ Nǐ lǎoshí shuō, bùyào shuōhuǎng /Bạn nói thật đi, đừng nói dối nữa.
7. 我们要教育孩子不扯谎/ Wǒmen yào jiàoyù háizi bù chěhuǎng /Chúng ta cần dạy trẻ con không được nói dối
8. 她经常撒谎, 不要相信她/ tā jīngcháng sāhuǎng, bùyào xiāngxìn tā /Cô ta thường xuyên nói dối, đừng tin cô ta.
Hy vọng những thông tin trong bài viết đã giúp bạn hiểu rõ hơn về Ngày Cá Tháng Tư cũng như học được những từ vựng và mẫu câu tiếng Trung để có thể đùa vui cùng bạn bè vào ngày này. Chúc các bạn có một quá trình học tập vui vẻ và hiệu quả!