Topic Work and Study là hai chủ đề thường gặp trong bài thi IELTS Speaking Part 1. Vì vậy, việc nắm được các dạng câu hỏi và cấu trúc trả lời cho hai chủ đề là rất cần thiết. Ngoài ra, để cải thiện sự đa dạng và tự nhiên trong diễn đạt, người học nên trau dồi thêm những thành ngữ (idioms) và phrasal verbs. Đặc biệt với những band điểm cao của tiêu chí Từ vựng (Lexical resources), có thể thấy bắt đầu xuất hiện yêu cầu về sử dụng thành ngữ. Bài viết dưới đây sẽ giới thiệu 30 phrasal verbs và idioms Topic Work and Study cũng như hướng dẫn cách áp dụng những từ vựng đó vào bài mẫu IELTS Speaking Part 1.
Phrasal verbs và idioms trong chủ đề Học tập
Nhớ lại (về) điều gì đó
Ý nghĩa: gợi nhớ, nhớ về việc gì đã xảy ra ở thời điểm xác định trong quá khứ
Ví dụ: Thinking back to my childhood, I remember afternoons at the playgrounds. (Nghĩ về hồi còn bé, tôi nhớ những buổi chiều chơi ở sân chơi.)
To lift one’s game
Ý nghĩa: cố gắng cải thiện hiệu suất công việc, thái độ, hoặc màn trình diễn. Thường sử dụng để nhắc nhở hoặc khích lệ.
Ví dụ: You can do much better than you think; you just need to pull your socks up. (Bạn có thể làm tốt hơn những gì bạn nghĩ đó, bạn chỉ cần nỗ lực hơn thôi.)
To stay abreast with somebody/something
Ý nghĩa: theo kịp tốc độ và trình độ với người khác hoặc với một đối tượng.
Ví dụ: She has tried hard to keep up with the best students in her class. (Cô ấy rất cố gắng để theo kịp với những học sinh ưu tú nhất ở lớp.)
To omit something / to skip something
Ý nghĩa: không làm hoặc bỏ lỡ điều gì
Ví dụ: I will read the report again to make sure that I do not miss out any important information. (Tôi sẽ đọc lại bản báo cáo để chắc rằng mình không bỏ lỡ bất kỳ thông tin quan trọng nào.)
To memorize something by heart
Ý nghĩa: học thuộc lòng
Lưu ý: “learn by heart” (học thuộc lòng) thường bị nhầm lẫn với “memorize” (ghi nhớ). “learn by heart” thường được sử dụng khi ai đó đã nghiền ngẫm kiến thức và hiểu rất kỹ cho đến khi thuộc. Trong khi đó, “memorize” có thể hiểu chung là “học thuộc”, tức là không nhất thiết phải hiểu kiến thức để “memorize”.
Ví dụ: She has learnt the entire poem of Shakespeare by heart, so she can rewrite it without looking at the book. (Cô ấy đã học thuộc lòng toàn bộ bài thơ của Shakespeare, cho nên cô ấy có thể viết lại nó mà không cần nhìn sách.)
To (not) have a shot at doing something
Ý nghĩa: (không) có khả năng đạt được cái gì đó, thể hiện sắc thái tiêu cực.
Ví dụ: I do not understand these theories, so I think I do not stand a chance of finishing my project on time. (Tôi không hiểu những giả thuyết này, vì vậy tôi tin rằng tôi không thể nào hoàn thành dự án đúng hạn.)
To screw something up
Ý nghĩa: làm sai, hỏng hoặc rối tung cái gì đó, đặc biệt là một kế hoạch.
Ví dụ: We cannot work with him because he does not listen to anyone’s ideas and always messes our project up. (Chúng tôi không thể làm việc với anh ta bởi vì anh ấy không hề nghe ý kiến của ai và thường làm rối tung dự án của chúng tôi.)
To recite something
Ý nghĩa: Đọc to một cái gì đó để mọi người nghe thấy.
Ví dụ: Can you read the poem out to the class? (Bạn có thể đọc to bài thơ cho cả lớp nghe được không?)
To draw a blank
Ý nghĩa: (tâm trí) trở nên trống rỗng do gặp phải sự kiện bất ngờ hoặc vào tình thế khó xử
Ví dụ: Her mind often goes blank when the chemistry teacher asks her to answer questions because she does not understand anything about Chemistry. (Đầu cô ấy thường trở nên trống rỗng khi giáo viên dạy Hóa gọi cô ấy trả lời các câu hỏi bởi vì cô ấy không hề hiểu gì về môn Hóa.)
To focus on something
Ý nghĩa: cố gắng cải thiện vấn đề
Ví dụ: He should work on his leadership skills if he wants others to respect him. (Anh ấy nên cải thiện kỹ năng lãnh đạo của mình nếu anh ấy muốn được mọi người tôn trọng.)
To devise something
Ý nghĩa: Nảy ra ý tưởng, kế hoạch hoặc giải pháp.
Ví dụ: We are going to have a vacation next week, so we should come up with a specific plan for our trip. (Chúng ta sẽ có kỳ nghỉ vào tuần sau, vì vậy chúng ta nên đưa ra một kế hoạch cụ thể cho chuyến đi của mình.)
To undergo something
Ý nghĩa: Học hoặc xem xét gì đó một cách chi tiết.
Ví dụ: Could we go through the answer keys one more time? (Chúng ta có thể xem kỹ lại đáp án một lần được không?)
To absorb
Ý nghĩa: hoàn toàn hiểu hay nhận ra (sau thời gian suy ngẫm)
Ví dụ: It took him many hours to sink in Microeconomics concepts. (Anh ấy đã cần rất nhiều giờ để hoàn toàn hiểu về những khái niệm kinh tế vi mô.)
To research something
Ý nghĩa: tìm thông tin ở một cơ sở dữ liệu (sách, từ điển, Internet,…)
Ví dụ: I do not know the meaning of this word so I need to look it up in the dictionary. (Tôi không hiểu ý nghĩa của từ này nên tôi phải tìm nghĩa của nó trong từ điển.)
To initiate something
Ý nghĩa: mở ra cơ hội hoặc khả năng
Ví dụ: People should study English because it opens up a lot of opportunities for their future careers. (Mọi người nên học tiếng Anh bởi vì nó mở ra rất nhiều cơ hội cho nghề nghiệp tương lai của họ.)
To close the divide between A and B
Ý nghĩa: gỡ bỏ hoặc dung hòa khoảng cách, sự khác biệt
Ví dụ: To bridge the gap between success and failure, you must work hard in a smart way. (Để gỡ bỏ khoảng cách giữa thành công và thất bại, bạn cần làm việc chăm chỉ nhưng bằng một cách thông minh.)
Mẫu bài IELTS Speaking Part 1 sử dụng phrasal verbs và idioms trong chủ đề Học tập
1. Do you long for your student days?
Of course, I do. Thinking back to my school days, I have many good memories. I can still remember vividly how supportive and inspiring my teachers and friends were. My Math teacher used to tell me to pull my socks up many times since I did not do well in his class.
Dịch nghĩa: Đương nhiên rồi. Tôi có rất nhiều kỉ niệm đẹp khi còn là học sinh. Tôi còn nhớ rất rõ thầy cô và bạn bè đã truyền cảm hứng và giúp đỡ mình nhiều như nào. Đặc biệt là tôi nhớ giáo viên Toán đã từng nhiều lần khuyến khích tôi cố gắng hơn bởi tôi học không tốt lắm trong lớp của thầy.
2. What fields are you delving into?
Since I am a transfer student, I have to take several required courses to keep up with my peers at my new school. If I don’t miss anything out, I am taking Calculus, Statistics, Microeconomics, and Principles of Marketing, which are all pretty challenging to me.
Dịch nghĩa: Bởi vì tôi là học sinh trao đổi nên tôi phải học một số khóa học bắt buộc để theo kịp với bạn bè ở trường mới. Nếu tôi không bỏ sót môn nào thì tôi đang học Giải tích, Số liệu thống kê, Kinh tế vi mô, và Nguyên tắc của Marketing, những môn khá khó đối với tôi.
3. What is the most challenging aspect of your studies?
I suppose that the toughest part of my study is to learn by heart statistics formulas. For me, statistics formulas are relatively abstract and complicated, so it is difficult to remember them correctly. I am about to have the final exam for statistics next week, and honestly, I think I will not stand a chance of passing it.Dịch nghĩa: Tôi cho rằng việc khó khăn nhất trong quá trình học của tôi là học thuộc lòng các công thức của môn Số liệu thống kê. Với tôi, các công thức này khá trừu tượng và phức tạp, cho nên chúng rất khó để ghi nhớ một cách chính xác. Tôi đang chuẩn bị có bài thi cuối kì cho bài số liệu thống kê vào tuần sau và thành thật mà nói tôi nghĩ rằng tôi sẽ không có khả năng nào để thi đậu nó.
4. If you could opt for another subject to study, what would it be?
If I could change any of my current subjects, I would prefer to pick Visual Art to Music. I have realized that singing and composing songs are not my strong suit. I often mess up music notes. So, whenever my teacher asks me to read out music notes to the class, my mind often goes blank. But I think things would be easier in visual art class since I only need to use my drawing skills and a bit of imagination.
Dịch nghĩa: Nếu như tôi có thể thay đổi một trong những môn học hiện tại, tôi mong muốn thay thế môn Âm Nhạc bằng môn Vẽ. Bởi vì, tôi nhận ra rằng hát và soạn nhạc không phải là thế mạnh của mình. Tôi thường làm rối tung những nốt nhạc lên. Vì vậy, đầu óc tôi thường trở nên trống rỗng mỗi khi giáo viên yêu cầu tôi đọc to những nốt nhạc lên. Nhưng tôi nghĩ rằng mọi việc sẽ trở nên dễ dàng hơn ở lớp Vẽ khi mà tôi chỉ cần sử dụng các kỹ năng vẽ cùng một chút trí tưởng tượng.
5. Do you prefer studying independently or in groups? Why?
Actually, it depends on what I work on. For example, if I need to write a research paper, I would rather study on my own to fully focus on reading and collecting materials. However, if it is a project or an experiment, I will definitely prefer to study with others to come up with various new ideas.
Dịch nghĩa: Thực ra, điều này còn phụ thuộc vào việc tôi làm là gì. Ví dụ như, nếu như tôi cần phải viết một bài nghiên cứu, tôi sẽ thường thích làm việc một mình để có thể hoàn toàn tập trung vào đọc và tổng hợp các tài liệu. Tuy nhiên, nếu như nó là một dự án hay một thí nghiệm, tôi đương nhiên sẽ thích làm việc cùng với các học sinh khác để cùng đưa ra nhiều ý tưởng mới.
6. Do you prefer studying in the morning or in the afternoon?
I must say I would prefer mornings because I find myself more productive and creative during that time. I usually have classes in the afternoon and evening. So the early morning is a great time for me to go through lecture notes of the previous day and allow new concepts to sink in.
Dịch nghĩa: Phải nói rằng tôi thích buổi sáng hơn vì bản thân tôi cảm thấy hiệu quả và sáng tạo hơn vào thời điểm này. Tôi thường xuyên có lớp vào buổi chiều và tối. Cho nên buổi sáng sớm là thời gian hoàn hảo cho tôi để xem lại các bài giảng trên lớp của ngày trước đó và hiểu kỹ các kiến thức mới.
7. What tools or devices do you use for studying?
I often use my laptop to look up new words in the electronic dictionary because it is really convenient. Besides, I also use some mobile applications such as Vitalsource Bookshelf and Kindle to read books online.
Dịch nghĩa: Tôi thường dùng máy tính xách tay của tôi để tra những từ mới trên từ điển điện tử bởi nó rất tiện. Ngoài ra, tôi còn có sử dụng các ứng dụng điện thoại như là Vitalsource Bookshelf và Kindle để đọc sách trực tuyến.
8. Are you fond of acquiring new languages?
Yes, I do. I really enjoy learning new languages that are different from my mother tongue. I think knowing languages can open up many opportunities to communicate with people around the world, let alone bridge the gap between cultures.
Dịch nghĩa: Tôi có. Tôi rất là yêu thích học ngôn ngữ mới mà khác với tiếng mẹ đẻ của mình. Tôi nghĩ rằng việc biết thêm những ngôn ngữ có thể mở ra nhiều cơ hội giao tiếp với mọi người trên toàn thế giới, chưa kể đến việc thu hẹp sự khác biệt giữa các nền văn hóa.
Phrasal verbs và idioms Topic Work
To make every effort
Ý nghĩa: Cố gắng hết sức để đạt được điều mong đợi
Ví dụ: His firm is the leading company in Finance Advisory field and he has pulled out all the stops to maintain that position. (Công ty anh ấy là công ty dẫn đầu về ngành Cố Vấn Tài Chính và anh ấy nỗ lực hết mình để giữ vững công ty ở vị trí đó.)
To convey something
Ý nghĩa: giao tiếp một cách rõ ràng.
Ví dụ: The best way to end arguments is to get our thoughts across. (Cách tốt nhất để kết thúc những cuộc cãi cọ là nói rõ những suy nghĩ của chúng ta.)
To utilize something to the fullest extent
Ý nghĩa: tận dụng gì đó hết mức có thể.
Ví dụ: We only have one week before the exam, so let’s make the most of this time to review what we have learnt. ( Chúng ta chỉ còn 1 tuần trước khi đến bài kiểm tra, nên hãy tận dụng hết thời gian này vào việc ôn lại kiến thức đã học.)
To think innovatively/ creatively
Ý nghĩa: tư duy sáng tạo, vượt ra khỏi khuôn khổ tư duy thông thường
Ví dụ: She have to think out of the box if she wants to get the attention from the audience. (Cô ấy nên suy nghĩ sáng tạo hơn nếu muốn thu hút sự chú ý từ khán giả.)
To distinguish oneself (from somebody/ something)
Ý nghĩa: nổi bật hơn so với một nhóm người hoặc nhóm đối tượng.
Ví dụ: With his genuine talent, he can easily stand out from the crowd. ( Với tài năng thực sự của mình, anh ấy dễ dàng trở nên nổi bật hơn cả trong đám đông.)
To be overwhelmed (with something)
Ý nghĩa: khối lượng công việc quá nhiều, vượt quá khả năng xử lý
Ví dụ: She always complains about her job because she is constantly snowed under with reports. (Cô ấy luôn than phiền về công việc của cô ấy vì cô ấy liên tục ngập đầu trong những báo cáo.)
To handle something
Ý nghĩa: giải quyết vấn đề gì đó.
Ví dụ: They have discussed several ways to deal with their troubles. (Họ đã thảo luận một vài cách để giải quyết vấn đề của họ.)
To deal with something swiftly
Ý nghĩa: hoàn thành cái gì đó khó hoặc không dễ chịu
Ví dụ: I should get my work out of the way this week so that I can enjoy my holiday. (Tôi nên hoàn thành công việc của tôi vào tuần này để tôi có thể tận hưởng kỳ nghỉ của tôi..)
To have a good relationship/get along with somebody
Ý nghĩa: có quan hệ tốt hay hoà thuận với ai đó.
Ví dụ: I get on well with my husband although we have nothing in common. (Tôi khá hòa hợp với chồng tôi dù chúng tôi không có sở thích chung nào cả.)
To offer assistance to somebody
Ý nghĩa: Giúp đỡ một ai đó.
Ví dụ: She is such a nice person that she always lends me a helping hand when I need. (Cô ấy quả là một người tốt bụng, cô ấy luôn luôn giúp đỡ tôi khi tôi cần.)
To seek help from somebody/something
Ý nghĩa: Tìm ai đó nhờ giúp đỡ hoặc xin lời khuyên.
Ví dụ: I usually turn to my mentor for business advice whenever I struggle. (Tôi thường tìm đến cố vấn để xin lời khuyên kinh doanh mỗi khi tôi gặp khó khăn.)
To become overwhelmed with something
Ý nghĩa: chìm vào thứ gì đó.
Lưu ý: sử dụng trong ngữ cảnh tiêu cực khi làm hoặc tham gia vào việc mà không thể tạo ra sự tiến bộ.
Ví dụ: It is so stressful for college students to get bogged down in paperwork. (Thật là căng thẳng khi sinh viên bị ngộp trong các bài luận.)
To remove something by filtration
Ý nghĩa : loại bỏ những thứ không cần thiết
Ví dụ: To get your computer’s cooling fan run smoother, you should filter out all the dusts and ashes. (Để quạt tản nhiệt máy tính của bạn chạy mượt mà hơn, bạn nên loại bỏ bụi bẩn ra khỏi nó.)
To break something into smaller parts
Ý nghĩa: Chia thứ gì đó thành những phần nhỏ.
Lưu ý: sử dụng trong trường hợp phải giải quyết những việc lớn hoặc phức tạp.
Ví dụ: This exercise is not that hard; you just need to break it down and solve each smaller part. ( Bài tập này không khó đến vậy, bạn chỉ cần chia nhỏ các vấn đề của bài ra và giải quyết từng phần nhỏ một.)
Bài mẫu IELTS Speaking Part 1 applying phrasal verbs and idioms on Topic Work
1. Do you work or are you a student?
I am now working as a digital marketing manager in a local clothing brand. My main task is to ensure that our current and potential customers thrill to all of our advertisements on social networking sites. Besides, I also need to pull out all the stops to get clear messages across to customers.
Dịch nghĩa: Tôi hiện là một quản lý marketing số trong một thương hiệu quần áo địa phương. Nhiệm vụ chính của tôi là đảm bảo cho các khách hàng hiện tại và những khách hàng tiềm năng thấy hứng thú với những quảng cáo của chúng tôi trên trang mạng xã hội. Ngoài ra, tôi cũng cần hết sức nỗ lực để có thể giao tiếp với khách hàng tốt hơn.
2. What led you to choose that line of work (or that occupation)?
Well, I chose my current job because I wanted to make the most of my creativity, especially when launching new advertising campaigns. In other words, I believed that this job would allow me to think outside the box and experiment with new ideas.
Dịch nghĩa: Chà, tôi đã chọn công việc hiện tại của tôi bởi tôi muốn tận dụng hết khả năng sáng tạo của mình, đặc biệt là khi cho ra mắt các chiến dịch quảng cáo mới. Nói theo cách khác, tôi đã tin rằng công việc này sẽ cho phép tôi tư duy một cách mới lạ và thử nghiệm nhiều ý tưởng mới.
3. Is that profession widely pursued in your country?
Yes, I think it is. There are many Vietnamese students now taking Digital Marketing as their major and they are all eager to work in this field. So, in the next few years, I believe it will be truly difficult for them to stand out from their peers when applying for digital marketing related jobs.
Dịch nghĩa: Đúng vậy. Hiện nay có rất nhiều học sinh Việt Nam đang theo học ngành marketing số và họ đều rất háo hức để làm việc trong lĩnh vực này. Vì vậy, trong vài năm sắp tới, tôi tin rằng nó sẽ thực sự khó khăn cho họ để trở nên khác biệt so với số đông khi nộp hồ sơ cho các công việc liên quan đến marketing số.
4. What aspects of your job do you find unfavorable?
Honestly, what I do not like about my job is that I am usually snowed under with a heavy workload. Since I am working full-time at the customer service department, I have to deal with many customer complaints each day and I only have 8 hours to get those complaints out of the way completely.
Dịch nghĩa: Thật lòng mà nói, điều mà tôi không thích ở công việc của mình đó là tôi thường xuyên ngập đầu trong những khối lượng công việc lớn. Kể từ khi tôi làm việc toàn thời gian ở bộ phận dịch vụ khách hàng, tôi đã phải giải quyết rất nhiều lời than phiền của khách hàng mỗi ngày và tôi chỉ có 8 tiếng để giải quyết hoàn toàn những lời than phiền đó.
5. How do you get along with your colleagues?
Well yes, I get along pretty well with my colleagues. They are always friendly, approachable, and willing to lend me a helping hand. So if I have any problems at work, I can turn to them comfortably.
Chà có chứ, tôi hoà hợp khá tốt với đồng nghiệp. Họ luôn thân thiện, dễ gần và sẵn lòng giúp đỡ tôi. Nên nếu gặp vấn đề gì, tôi có thể nhờ họ một cách thoải mái.
6. What aspects of your job/company would you like to alter?
If feasible, I would like to revamp how our system gathers and analyzes customer data. I often find myself overwhelmed by irrelevant information, making it difficult to discern customer preferences. Therefore, I wish for the system to eliminate redundant data and segment big data into more manageable pieces.
Nếu có thể, tôi muốn thay đổi cách hệ thống thu thập và phân tích dữ liệu khách hàng. Tôi thường cảm thấy mình bị chìm đắm trong thông tin không liên quan, khó nhận biết sở thích của khách hàng. Vì vậy, tôi mong muốn hệ thống loại bỏ dữ liệu không cần thiết và phân chia dữ liệu lớn thành các mảnh nhỏ và dễ quản lý hơn.