Thời hạn đăng kiểm xe ô tô theo quy định mới nhất là theo Thông tư 2/2023/TT-BGTVT của Bộ GTVT ban hành vào ngày 21/3/2023.
Tính từ ngày 22/03/2023, xe mới sẽ được miễn đăng kiểm lần đầu, trong khi xe gia đình và cá nhân dưới 7 năm sẽ có chu kỳ kiểm định kéo dài đến 24 tháng. Tuy nhiên, quy định mới không có hiệu lực ngược. Điều này có nghĩa là các phương tiện đã được kiểm định theo thời hạn cũ sẽ tiếp tục tuân thủ thời gian quy định trên tem và chứng chỉ, không tự động gia hạn thêm thời gian.
Thời hạn đăng kiểm xe ô tô theo quy định mới nhất năm 2023
1. Bảng thời gian kiểm định
TT | Loại phương tiện | Chu kỳ (tháng) | |
Chu kỳ đầu | Chu kỳ định kỳ | ||
1. Ô tô chở người các loại đến 09 chỗ không kinh doanh vận tải | |||
1.1 | Thời gian sản xuất đến 07 năm | 36 | 24 |
1.2 | Thời gian sản xuất trên 07 năm đến 20 năm | 12 | |
1.3 | Thời gian sản xuất trên 20 năm | 06 | |
2. Ô tô chở người các loại đến 09 chỗ có kinh doanh vận tải
| |||
2.1 | Thời gian sản xuất đến 05 năm | 24 | 12 |
2.2 | Thời gian sản xuất trên 05 năm | 06 | |
2.3 | Có cải tạo | 12 | 06 |
3. Ô tô chở người các loại trên 09 chỗ | |||
3.1 | Thời gian sản xuất đến 05 năm | 24 | 12 |
3.2 | Thời gian sản xuất trên 05 năm | 06 | |
3.3 | Có cải tạo | 12 | 06 |
4. Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo, rơ moóc, sơmi rơ moóc | |||
4.1 | Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo có thời gian sản xuất đến 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc có thời gian sản xuất đến 12 năm | 24 | 12 |
4.2 | Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo có thời gian sản xuất trên 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc có thời gian sản xuất trên 12 năm | 06 | |
4.3 | Có cải tạo | 12 | 06 |
5 | Ô tô chở người các loại trên 09 chỗ đã sản xuất từ 15 năm trở lên (kể cả ô tô chở người trên 09 chỗ đã cải tạo thành ô tô chở người đến 09 chỗ). | 03 |
Chú ý : Số chỗ trên ô tô chở người bao gồm cả người lái
2. Nguyên lý xác định chu kỳ kiểm định của xe cơ giới
a) Nguyên lý tổng quát
Chu kỳ kiểm định đầu tiên được quy định tại mục 2 của Phụ lục này áp dụng cho các trường hợp sau: Xe cơ giới được miễn kiểm định như quy định tại khoản 3 Điều 5 của Thông tư này; xe cơ giới mới chưa qua sử dụng có năm sản xuất đến năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận kiểm định lần đầu dưới 02 năm (tính từ năm sản xuất cộng thêm 01 năm). Thời gian tính từ năm sản xuất đến năm nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận kiểm định được xác định theo hướng dẫn tại điểm e mục 1 của Phụ lục này.
Chu kỳ kiểm định theo quy định tại mục 2 của Phụ lục này áp dụng cho các trường hợp sau: Các loại xe cơ giới kiểm định lần đầu không thuộc đối tượng áp dụng theo chu kỳ đầu đã nêu ở trên; Xe cơ giới kiểm định ở các lần sau.
b) Xe cơ giới đã được cải tạo là xe cơ giới thực hiện cải tạo chuyển đổi công năng hoặc thay đổi một trong các hệ thống: lái, phanh (trừ trường hợp lắp thêm bàn đạp phanh phụ).
c) Xe cơ giới đã được kiểm định và cấp Giấy chứng nhận kiểm định có thời hạn 15 ngày không được tính là chu kỳ đầu.
d) Xe cơ giới kiểm định lần tiếp theo có thời hạn kiểm định tính theo chu kỳ định kỳ ngắn hơn thời hạn kiểm định của chu kỳ kiểm định lần gần nhất trước đó thì thời hạn kiểm định cấp lần tiếp theo được cấp bằng với thời hạn kiểm định của chu kỳ kiểm định lần gần nhất trước đó tương ứng với “Loại phương tiện” trong Bảng chu kỳ kiểm định nhưng tính từ ngày kiểm định cấp chu kỳ kiểm định lần gần nhất trước đó.
Ví dụ: xe ô tô đến 09 chỗ không kinh doanh vận tải kiểm định và cấp chu kỳ đầu ngày 12/06/2023 được cấp Giấy chứng nhận kiểm định với chu kỳ là 36 tháng, hạn kiểm định đến ngày 11/06/2026; đến ngày 17/06/2023 xe đến kiểm định lại để cấp Giấy chứng nhận kiểm định tương ứng với xe kinh doanh vận tải thì thời hạn kiểm định được cấp như sau:
Chu kỳ kiểm định đầu tiên của xe dành cho 09 chỗ và kinh doanh vận tải kéo dài 24 tháng tính từ ngày kiểm định và cấp chu kỳ đầu tiên vào ngày 12/06/2023. Vì vậy, thời hạn kiểm định cho xe là đến ngày 11/06/2025.
e) Thời gian sản xuất của xe cơ giới được sử dụng để xác định chu kỳ kiểm định, tính theo năm (giống như việc tính niên hạn sử dụng của xe cơ giới).
Ví dụ: Xe cơ giới được sản xuất trong năm 2023 như sau:
- Đến hết ngày 31/12/2025, được tính là đã sản xuất trong khoảng thời gian 2 năm (2025 - 2023 = 02 năm).
- Từ ngày 01/01/2026, được tính là đã sản xuất trên 2 năm (2026 - 2023 = 03 năm).