1. Ý nghĩa của chữ Nhẫn trong tiếng Trung
+ Trong từ vựng tiếng Trung, 忍 / rěn / chữ Hán là Nhẫn: Sự kiên nhẫn, Nhẫn nhịn, Nhẫn nại. Thậm chí là Nhẫn nhục.
+ Chữ Nhẫn 忍 được tạo thành từ hai bộ thủ: Bộ 刀 / dāo / – Đao ở phía trên và bộ 心 / xīn / – Tâm ở phía dưới. Đao đâm vào tim vẫn còn sống nhờ biết tự kiềm chế, biết nhẫn nhịn.
+ Mặc dù vậy, có nhiều người cho rằng, chữ Nhẫn trong tiếng Hán được tạo thành từ ba bộ thủ: Bộ 刀 / dāo / – Đao , bộ 丿 / piě / – Phiệt, hai bộ này kết hợp tạo thành chữ Hán 刃 / rèn /: Vũ khí (Nghĩa là vũ khí). Chữ Nhận 刃 / rèn / phối hợp với chữ Tâm 心 / xīn / ở dưới tạo thành chữ Nhẫn. Khi một vũ khí đâm vào tim, rất đau nhưng con người vẫn có thể chấp nhận nhờ vào sự khoan dung từ nhẫn nhịn, nhẫn nại.
2. Cách viết chữ Nhẫn và một số từ tiếng Hoa có chữ Nhẫn
2.1 Cách ghi chép cơ bản
2.1.1 Hướng dẫn viết chữ Nhẫn Trung Quốc như thế nào?
Những người viết thư pháp chữ Nhẫn thường sẽ sáng tác hoặc trích dẫn những câu nổi bật từ các danh nhân để minh họa cho ý muốn trong mỗi chữ Nhẫn. Ví dụ như hai câu sau đây:
忍无可忍,无需再忍
Phiên âm: Không có sự khôn ngoan mà không thể nhận được.
Hán Việt: Không thể nhẫn nại thêm khi đã đến cùng.
Dịch nghĩa: Khi nhẫn nại đã tận cùng, không cần nhịn nữa chốn không vơi.
Chỉ cần hai câu sau:
忍耐是黄金,沉默是白银
Phiên âm: Rěnnài shì jīn, chénmò shì yín.
Hán Việt: Nhẫn nại như vàng, im lặng như bạc.
Dịch nghĩa: Nhẫn nại như vàng, im lặng như bạc.
2.1.2 Cách viết từng nét chữ Nhẫn
Thực ra để viết một chữ Nhẫn đẹp không phải là điều khó, chỉ cần viết đúng thứ tự các nét như hình dưới đây là hoàn thành.
2.2 Các từ có chữ Nhẫn trong tiếng Trung cần phân biệt
Nhẫn Nại | 忍耐 / rěn nài / | Kiên nhẫn từ từ giải quyết vấn, không nóng vội. |
Nhẫn Nhục | 忍辱 / rěn rǔ / | Đây là từ chỉ việc chịu đựng sỉ nhục hoặc lăng mạ từ kẻ khác mà không phản kháng lại, chờ đợi thời cơ báo thù. |
Nhẫn Nhịn | 忍让 / Rěnràng / | Chịu nhượng bộ, biết mình biết ta, kiểm soát cảm xúc đúng cách |
Nhẫn Thân | 忍身 / rěn shēn / | Kiềm chế bản thân, khiêm tốn và không thể hiện quá nhiều để kẻ khác chú ý. |
Ẩn Nhẫn | 隐忍 / yǐn rěn / | Giả vờ sống an phận, không tham lam mưu tính nhưng thực chất là đang chờ đợi thời cơ chín muồi để lật ngược tình thế. |
Nhẫn Hận | 忍恨 / rěn hèn / | Trong thâm tâm rất oán hận, căm phẫn nhưng ngoài mặt vẫ tỏ ra bình thường. |
Nhẫn Hành | 忍动 / rěn dòng / | Cực kỳ nhẫn nại trong việc hành động, chỉ bắt tay vào làm khi chắc chắn sẽ thành công |
Nhẫn Trí | 忍智 / rěn zhì / | Thông minh nhưng giấu nghề, luôn giả ngốc để không bị người khá chú ý |
Nhẫn Tâm | 忍心 / rěn xīn / | Vô cảm, bình chân như vại khi thấy người khác gặp nạn mà không ra tay giúp đỡ. |
Tàn Nhẫn | 残忍 / cán rěn / | Không có tình người, làm những việc trái với luân thường đạo lý. |
- 忍辱负重, 肩负重任 (Rěnrǔ fùzhòng, Jiānfù zhòngrèn): Chịu đựng sỉ nhục, gánh vác trách nhiệm nặng nề
- 忍气吞声, 咽下你的话 (Rěnqì tūnshēng, Yàn xià nǐ dehuà.): Kiềm chế cơn giận, nuốt lời nói xuống.
- 忍者无敌 (Rěnzhě wúdí): Người kiên nhẫn là người vô địch.
- 忍无可忍, 无需再忍 (Rěn wú kě rěn, wú xū zài rěn): Khi không thể chịu đựng thêm được nữa thì không cần phải nhẫn nhịn.