Chữ Khmer | |
---|---|
Thể loại | Abugida
|
Thời kỳ | khoảng 611–nay |
Hướng viết | Trái sang phải |
Hệ chữ viết chính thức của | Campuchia |
Các ngôn ngữ | tiếng Khmer, tiếng Phạn, tiếng Pali, tiếng Gia Rai, phương ngữ Bắc Khmer |
Hệ chữ viết liên quan | |
Nguồn gốc | Chữ tượng hình Ai Cập
|
Hậu duệ | chữ Sukhothai, chữ Khom Thai, chữ Lai Tay |
Anh em | chữ Miến Điện, chữ Chăm, chữ Kawi, chữ Grantha, chữ Tamil |
ISO 15924 | |
ISO 15924 | Khmr, 355 |
Unicode | |
Dải Unicode |
|
Bài viết này có chứa chữ Khmer. Nếu không thích hợp hỗ trợ dựng hình, bạn có thể sẽ nhìn thấy dấu chấm hỏi, hộp, hoặc ký hiệu khác thay vì ký tự Khmer. |
Chữ Brahmic |
---|
Chữ Brahmic và hậu duệ |
Bắc Brahmic[hiện] |
Nam Brahmic[hiện] |
Lịch sử bảng chữ cái |
---|
Chữ Khmer (tiếng Khmer: អក្សរខ្មែរ; IPA: [ʔak.ˈsɑː kʰmaːe]) là hệ thống chữ viết abugida dùng để ghi lại tiếng Khmer. Nó cũng được sử dụng để sao chép các văn bản Phật giáo Nam tông bằng tiếng Pali trong các nghi lễ Phật giáo tại Campuchia và Thái Lan.
Chữ Khmer được viết từ trái sang phải. Trong một câu hay một cụm từ, các từ không được ngăn cách bằng khoảng trắng. Các phụ âm kết hợp được tạo ra bằng cách chồng các ký tự phụ âm lên nhau, với các ký tự phụ âm thứ hai và thứ ba được viết giản lược và đặt phía dưới (hay còn gọi là gửi chân) ký tự phụ âm đầu tiên. Bảng chữ cái Khmer truyền thống bao gồm 35 ký tự phụ âm, trong đó 33 ký tự được sử dụng trong tiếng Khmer hiện đại. Mỗi ký tự đại diện cho một phụ âm kèm theo một nguyên âm mặc định (hoặc â, hoặc ô); nếu không có dấu phụ nguyên âm, nguyên âm mặc định sẽ được phát âm sau phụ âm.
Bảng chữ cái Khmer cũng bao gồm các nguyên âm độc lập (không phải dấu phụ). Tuy nhiên, nguyên âm không độc lập xuất hiện nhiều hơn (dưới dạng dấu phụ hoặc không có dấu phụ), và nguyên âm được phát âm sẽ phụ thuộc vào phụ âm hoặc tổ hợp phụ âm mang dấu phụ nguyên âm. Hầu hết các dấu phụ nguyên âm đại diện cho hai nguyên âm và thường thay đổi tùy thuộc vào phụ âm mang dấu phụ. Ngoài ra, còn có một số dấu phụ khác dùng để điều chỉnh cách phát âm của nguyên âm hoặc phụ âm. Bảng chữ cái Khmer cũng bao gồm các chữ số và dấu câu đặc trưng.
Xuất xứ


Chữ Khmer phát triển từ chữ Pallava, một hệ chữ được sử dụng ở Nam Ấn Độ và Đông Nam Á từ thế kỷ 5 đến thế kỷ 6 sau Công nguyên, và chữ Pallava lại xuất phát từ chữ Tamil-Brahmi. Bản khắc chữ Khmer cổ xưa nhất được phát hiện tại huyện Angkor Borei, tỉnh Takéo, có niên đại từ năm 611. Những văn bia từ thời kỳ tiền Angkor và thời kỳ Angkor có khắc chữ Khmer rải rác trên toàn Đế quốc Khmer cổ, từ sông Mê Công đến khu vực miền Nam Lào, miền Đông Bắc và miền Trung Thái Lan. Các bản khắc bằng chữ Khmer cổ và chữ Khmer cổ bằng tiếng Phạn có những điểm khác biệt nhỏ. Hai hệ chữ này đã tiến hóa theo các hướng khác nhau, dẫn đến hai kiểu chữ Khmer hiện nay là âksâr mul dùng cho văn bản tôn giáo và âksâr chriĕng dùng trong sinh hoạt hàng ngày. Kiểu âksâr chriĕng là phiên bản chữ thảo của âksâr mul, được điều chỉnh để phù hợp với tiếng Khmer.
Chữ Khmer hiện đại có sự khác biệt so với các dạng cổ xưa được tìm thấy ở di tích cố đô Angkor. Các chữ viết Thái Lan và Lào được phát triển từ chữ Sukhothai, một dạng chữ thảo của chữ Khmer.
Các phụ âm
Dù bảng chữ cái Khmer có 35 mẫu tự phụ âm, tiếng Khmer hiện đại chỉ sử dụng 33 mẫu. Mỗi mẫu tự phụ âm đi kèm với một nguyên âm mặc định: â /ɑː/ hoặc ô /ɔː/. Các mẫu tự phụ âm được chia thành hai nhóm: nhóm phụ âm có âm a và nhóm phụ âm có âm o. Nhóm phụ âm xác định âm của các nguyên âm không độc lập gắn với phụ âm và thay đổi nguyên âm mặc định trong một số trường hợp.
Ban đầu, nhóm phụ âm âm a bao gồm các phụ âm vô thanh, trong khi nhóm phụ âm âm o chứa các phụ âm hữu thanh kèm theo âm thở (tên của hai nhóm phụ âm cũng được đặt theo cách này trong tiếng Khmer). Trong giai đoạn tiếng Khmer trung cổ, các biến đổi ngữ âm đã ảnh hưởng đến nguyên âm của các phụ âm vô thanh và những thay đổi này tiếp tục được duy trì trong khi các phụ âm dần trở nên vô thanh (xem Tạo âm trong tiếng Khmer).
Mỗi phụ âm (trừ phụ âm ឡ) có một dạng giản lược gọi là 'gửi chân phụ âm' (tiếng Khmer: ជើងអក្សរ, chuyển tự cheung âksâr). Phần lớn phụ âm giản lược trông giống như phụ âm đầy đủ nhưng nhỏ hơn và thiếu một số nét; một số phụ âm có dạng giản lược rất khác so với dạng đầy đủ. Phụ âm giản lược thường được viết dưới chân của phụ âm gốc, một số khác thì ở phía bên phải của phụ âm gốc; riêng phụ âm giản lược của âm r thì được viết ở bên trái của phụ âm gốc.
Các tổ hợp phụ âm bao gồm một phụ âm chính và một hoặc nhiều phụ âm giản lược (và được phát âm liên tiếp mà không có nguyên âm xen giữa). Thường thì các tổ hợp phụ âm chỉ có hai phụ âm, đôi khi có ba phụ âm trong một số tổ hợp đứng giữa một từ. Phụ âm đầu tiên của tổ hợp được viết đầy đủ, các phụ âm giản lược viết dạng rút gọn. Trước đây, các phụ âm giản lược cũng được dùng để viết phụ âm cuối; tuy nhiên hiện nay cách viết này không bắt buộc trong các từ kết thúc bằng âm -ng hoặc -y, như trong từ ឲ្យ aôy ('cho, tặng').
Dưới đây là bảng các phụ âm cùng với hai dạng của chúng. Phiên âm được căn cứ theo bảng mẫu tự ngữ âm quốc tế IPA; các biến thể sẽ được trình bày trong phần tiếp theo. Hệ thống âm của tiếng Khmer được mô tả chi tiết trong bài Ngữ âm tiếng Khmer. Bản chuyển tự dựa trên hai hệ thống: một của Vụ Địa lý Bộ Quản lý đất đai và Quy hoạch đô thị Campuchia cho Chính phủ Campuchia, và một của Nhóm chuyên viên về Địa danh Liên Hợp Quốc (UNGEGN); các hệ thống khác được thảo luận trong bài Latinh hóa tiếng Khmer.
Phụ âm | Chân của phụ âm | Tên/Giá trị đầy đủ của phụ âm (gồm nguyên âm mặc định) | Giá trị phụ âm | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
UNGEGN | Vụ Địa lý | ALA-LC | IPA | UNGEGN | Vụ Địa lý | ALA-LC | IPA | ||
ក | ្ក | kâ | ka | ka | [kɑː] | k | k | k | [k] |
ខ | ្ខ | khâ | kha | kha | [kʰɑː] | kh | kh | kh | [kʰ] |
គ | ្គ | kô | ko | ga | [kɔː] | k | k | g | [k] |
ឃ | ្ឃ | khô | kho | gha | [kʰɔː] | kh | kh | gh | [kʰ] |
ង | ្ង | ngô | ngo | nga | [ŋɔː] | ng | ng | ng | [ŋ] |
ច | ្ច | châ | cha | ca | [cɑː] | ch | ch | c | [c] |
ឆ | ្ឆ | chhâ | chha | ch | [cʰɑː] | chh | chh | ch | [cʰ] |
ជ | ្ជ | chô | cho | ja | [cɔː] | ch | ch | j | [c] |
ឈ | ្ឈ | chhô | chho | jha | [cʰɔː] | chh | chh | jh | [cʰ] |
ញ | ្ញ | nhô | nho | ña | [ɲɔː] | nh | nh | ñ | [ɲ] |
ដ | ្ដ | dâ | da | ṭa | [ɗɑː] | d | d | ṭ | [ɗ] |
ឋ | ្ឋ | thâ | tha | ṭha | [tʰɑː] | th | th | ṭh | [tʰ] |
ឌ | ្ឌ | dô | do | ḍa | [ɗɔː] | d | d | ḍ | [ɗ] |
ឍ | ្ឍ | thô | tho | ḍha | [tʰɔː] | th | th | ḍh | [tʰ] |
ណ | ្ណ | nâ | na | ṇa | [nɑː] | n | n | ṇ | [n] |
ត | ្ត | tâ | ta | ta | [tɑː] | t | t | t | [t] |
ថ | ្ថ | thâ | tha | tha | [tʰɑː] | th | th | th | [tʰ] |
ទ | ្ទ | tô | to | da | [tɔː] | t | t | d | [t] |
ធ | ្ធ | thô | tho | dha | [tʰɔː] | th | th | dh | [tʰ] |
ន | ្ន | nô | no | na | [nɔː] | n | n | n | [n] |
ប | ្ប | bâ | ba | pa | [ɓɑː] | b, p | b, p | p | [ɓ], [p] |
ផ | ្ផ | phâ | pha | pha | [pʰɑː] | ph | ph | ph | [pʰ] |
ព | ្ព | pô | po | ba | [pɔː] | p | p | b | [p] |
ភ | ្ភ | phô | pho | bha | [pʰɔː] | ph | ph | bh | [pʰ] |
ម | ្ម | mô | mo | ma | [mɔː] | m | m | m | [m] |
យ | ្យ | yô | yo | ya | [jɔː] | y | y | y | [j] |
រ | ្រ | rô | ro | ra | [rɔː] | r | r | r | [r] |
ល | ្ល | lô | lo | la | [lɔː] | l | l | l | [l] |
វ | ្វ | vô | vo | va | [ʋɔː] | v | v | v | [ʋ] |
ឝ | ្ឝ | Mẫu tự đã bị lỗi thời; từng được dùng để viết âm xát lợi-ngạc-cứng vô thanh [ɕ]
Chỉ dùng khi chuyển tự văn bản tiếng Pali/tiếng Phạn. | |||||||
ឞ | ្ឞ | Mẫu tự đã bị lỗi thời; từng được dùng để viết âm xát quặt lưỡi vô thanh [ʂ]
Chỉ dùng khi chuyển tự văn bản tiếng Pali/tiếng Phạn. | |||||||
ស | ្ស | sâ | sa | sa | [sɑː] | s | s | s | [s] |
ហ | ្ហ | hâ | ha | ha | [hɑː] | h | h | h | [h] |
ឡ | không có | lâ | la | ḷa | [lɑː] | l | l | ḷ | [l] |
អ | ្អ | 'â | 'a | ʿʹa | [ʔɑː] | ' | ' | ʿʹ | [ʔ] |
Mẫu tự ប bâ là mẫu tự duy nhất có sự thay đổi nét khi kết hợp với một số nguyên âm không độc lập (xem mục Chữ ghép).
Nét cong ở phía dưới mẫu tự ញ nhô sẽ bị mất khi kết hợp với một phụ âm gửi chân. Đồng thời, mẫu tự ញ khi tự gửi chân cho chính nó có dạng giản lược là mẫu tự ញ nhưng nhỏ hơn: ញ្ញ -nhnh-.
Cần lưu ý rằng hai mẫu tự ដ dâ và ត tâ đều có dạng giản lược giống nhau: ្ដ. Trong các tổ hợp phụ âm, ្ដ luôn được phát âm là [ɗ], còn khi ở giữa một từ, nó có thể được phát âm là [ɗ] trong một số từ và [t] trong các từ khác.
Ban đầu, các mẫu tự ដ dâ, ឋ thâ, ឌ dô, ឍ thô, ណ nâ được sử dụng để viết các phụ âm quặt lưỡi từ các bảng chữ cái Ấn Độ cổ. Ba mẫu tự ឋ thâ, ឌ dô, ឍ thô ít được sử dụng và chủ yếu xuất hiện trong các từ mượn từ tiếng Pali và tiếng Phạn. Mẫu tự ណ nâ được dùng phổ biến hơn vì âm /n/ là âm thông dụng và quan trọng về mặt ngữ pháp, vì vậy nó được coi là phụ âm giọng a của mẫu tự ន nô (tất cả các phụ âm mũi đều thuộc nhóm phụ âm giọng o, ngoại trừ ណ nâ).
Biến thể trong phát âm
Các phụ âm bật hơi như (kh-, chh-, th-, ph-) chỉ phát âm bật hơi khi theo sau là một nguyên âm. Các phụ âm k, ch, t và p cũng bật hơi khi đứng trước một số phụ âm khác, bất kể mẫu tự phụ âm đại diện cho các âm k, ch, t và p có bật hơi hay không.
Trong tiếng Khmer, một từ không bao giờ kết thúc bằng nhiều hơn một phụ âm, vì vậy các phụ âm gửi chân ở cuối từ không được phát âm và chỉ được nghe thấy khi từ đó là một phần của từ ghép.
Trong một số từ, mẫu tự ở giữa (giữa hai mẫu tự đầu và cuối) vừa đóng vai trò phụ âm cuối của một âm tiết, vừa là phụ âm đầu của âm tiết kế tiếp.
Mẫu tự ប bâ phát âm là [ɓ] khi theo sau bởi nguyên âm, nhưng khi đứng ở cuối từ hoặc gửi chân một phụ âm khác, nó được phát âm là [p] (trong hệ thống UNGEGN, mẫu tự ប được chuyển thành p). Về cách sử dụng dấu phụ để biến đổi mẫu tự ប bâ thành pâ, tham khảo mục Phụ âm bổ sung. Trong các từ mượn từ tiếng Pali và tiếng Phạn, mẫu tự ប bâ được phát âm là [p] để giữ nguyên cách phát âm của từ gốc.
Các mẫu tự ដ dâ và ឌ dô phát âm là [t] khi đứng ở cuối từ. Tuy nhiên, khi đứng ở đầu âm tiết yếu và kết thúc bằng phụ âm mũi, chúng được phát âm là [ɗ].
Khi đứng sau các nguyên âm như [ɑː], [aː], [iə], [ɨə], [uə], [ɑ], [a], [ĕə], và [ŭə], các mẫu tự chứa phụ âm [k] thường được phát âm là [ʔ]. Mẫu tự រ rô không được phát âm khi nằm ở cuối âm tiết trong hầu hết các phương ngữ (xem bài Phương ngữ Khmer Bắc). Mẫu tự ស sâ khi đứng ở cuối âm tiết phát âm thành /h/, tiến về [ç] trong trường hợp này.
Phụ âm bổ sung
Hệ thống chữ Khmer còn có các nguyên âm bổ sung dành cho các từ mượn, đặc biệt là từ tiếng Pháp và tiếng Thái. Những mẫu tự này biểu thị các phụ âm không có trong từ vựng Khmer bản địa hoặc thuộc một trong hai nhóm phụ âm. Đa số phụ âm bổ sung này là chữ ghép, được tạo thành từ việc gửi chân các phụ âm vào phụ âm ហ hâ, cùng với các dấu phụ như treisăpt để chuyển nguyên âm mặc định thành ô, hoặc dấu phụ musĕkâtônd để chuyển nguyên âm mặc định thành â.
Phụ âm bổ sung | Mô tả | Giá trị đầy đủ | Giá trị phụ âm | Notes | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
UNGEGN | Vụ Địa lý | ALA-LC | IPA | UNGEGN | Vụ Địa lý | ALA-LC | IPA | |||
ហ្គ | hâ + kô | hkâ | hka | hga | [ɡɑː] | hk | hk | hg | [ɡ] | Ví dụ: ហ្គាស hkas [ɡaːh] ('gas'; từ tiếng Pháp gaz) |
ហ្គ៊ | hâ + kô + treisăpt | hkô | hko | hg′a | [ɡɔː] | hk | hk | hg′ | [ɡ] | Ví dụ: ហ្គ៊ារ hkéar [giə] ('nhà ga'; từ tiếng Pháp gare) |
ហ្ន | hâ + nô | hnâ | hna | hna | [nɑː] | hn | hn | hn | [n] | Ví dụ: ហ្នាំង/ហ្ន័ង hnăng [naŋ] ('rối bóng' từ tiếng Thái หนัง nǎng) |
ប៉ | bâ + musĕkâtônd | pâ | pa | p′′a | [pɑː] | p | p | p′′ | [p] | Ví dụ: ប៉ាក់ păk [pak] ('thêu'), ប៉័ង păng [paŋ] ('bánh mỳ'; từ tiếng Pháp pain) |
ហ្ម | hâ + mô | hmâ | hma | hma | [mɑː] | hm | hm | hm | [m] | Ví dụ: គ្រូហ្ម kru hmâ [kruː mɑː] ('thầy mo'; from Thai หมอ mɔ̌ɔ) |
ហ្ល | hâ + lô | hlâ | hla | hla | [lɑː] | hl | hl | hl | [l] | Ví dụ: ហ្លួង hluŏng [luəŋ] ('vua'; từ tiếng Thái หลวง lǔuang) |
ហ្វ | hâ + vô | hvâ | hva | hva | [fɑː], [ʋɑː] | hv | hv | hv | [f], [ʋ] | Phát âm là [ʋ] trong từ ហ្វង់ hváng [ʋɑŋ] ('trong suốt'), [f] trong từ កាហ្វេ kahvé [kaːfeː] ('cà phê'; từ tiếng Pháp café) |
ហ្វ៊ | hâ + vô + treisăpt | hvô | hvo | hv′a | [fɔː], [ʋɔː] | hv | hv | hv′ | [f], [ʋ] | Ví dụ: ហ្វ៊ីល hvil [fiːl] ('phim'; từ tiếng Pháp film) |
ហ្ស | hâ + sâ | hsâ | hsa | hsa | [zɑː], [ʒɑː] | hs | hs | hs | [z], [ʒ] | Ví dụ: ហ្សាស hsas [ʒaːh] ('nhạc jazz'; từ tiếng Pháp jazz), ភីហ្សា phihsa [pʰiːzaː] ('bánh pizza') |
ហ្ស៊ | hâ + sâ + treisăpt | hsô | hso | hs′a | [zɔː], [ʒɔː] | hs | hs | hs′ | [z], [ʒ] | Ví dụ: ហ្ស៊ីប hsib [ʒiːp] ('xe gíp'; from French jeep), ហ្សឺណេវ hsœnév [zəːneːw] ('Giơnevơ'; từ tiếng Pháp Genève) |
Nguyên âm liên kết
Hầu hết các nguyên âm trong tiếng Khmer được biểu thị bằng các dấu phụ nguyên âm, còn gọi là ស្រៈនិស្ស័យ srăk nĭssăy hoặc ស្រៈផ្សំ srăk phsâm ('nguyên âm liên kết'). Các dấu phụ này không bao giờ đứng riêng mà luôn đi kèm với một phụ âm hoặc tổ hợp phụ âm. Mặc dù có một số nguyên âm nằm ở bên trái, phía trên, hoặc dưới phụ âm khi viết, phụ âm luôn được phát âm trước nguyên âm.
Hầu hết các dấu phụ nguyên âm thể hiện hai nguyên âm, và nguyên âm nào được phát âm phụ thuộc vào nguyên âm mặc định của phụ âm mà dấu phụ đó được gắn vào. Nguyên âm có thể thay đổi phát âm nếu nằm trong âm tiết không nhấn trọng âm hoặc khi bị một dấu phụ khác làm ngắn lại. Khi không có nguyên âm không độc lập, nguyên âm mặc định của phụ âm sẽ được phát âm.
Âm tắc và âm xát thường được ưu tiên hơn âm vang khi xác định nguyên âm mặc định của một tổ hợp phụ âm, từ đó quyết định nguyên âm của dấu phụ nguyên âm gắn vào. Trong một tổ hợp phụ âm với nhiều âm thuộc ba nhóm phụ âm này, nguyên âm không độc lập gắn vào tổ hợp sẽ được quyết định bởi phụ âm ưu tiên trong tổ hợp, bất kể vị trí của phụ âm đó. Nếu cả hai phụ âm trong tổ hợp đều là phụ âm ưu tiên, nguyên âm mặc định sẽ được quy định bởi phụ âm gửi chân cuối cùng của tổ hợp.
Nguyên âm mặc định của một phụ âm không ưu tiên (như ហ hâ trong một số trường hợp) có thể bị quy định bởi phụ âm ưu tiên đứng ngay trước nó trong cùng một từ, ngay cả khi có nguyên âm giữa hai phụ âm. Tuy nhiên, trong một số từ, đặc biệt là những từ có nhiều hơn hai âm tiết, quy tắc này không được áp dụng.
Các nguyên âm không độc lập được liệt kê dưới đây được viết theo cách truyền thống (với phụ âm giả là hình tròn nét đứt) và cùng với một phụ âm giọng a như អ ’â. Các giá trị IPA bao gồm nhiều đại diện từ các phương ngữ ở đồng bằng miền Tây Bắc và miền Trung Campuchia, đặc biệt là khu vực Battambang – nguồn gốc của giọng Khmer tiêu chuẩn. Cách phát âm các nguyên âm có sự đa dạng lớn về phương ngữ, chẳng hạn như trong phương ngữ Khmer Bắc các nguyên âm kép ít khác biệt, trong khi phương ngữ Khmer Tây vẫn giữ sự phân biệt giữa nguyên âm giọng thở và nguyên âm giọng ngực.
Phụ âm không độc lập | Ví dụ | IPA | Vụ Địa lý | UNGEGN | Ghi chú | |||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Nhóm giọng a | Nhóm giọng o | Nhóm giọng a | Nhóm giọng o | Nhóm giọng a | Nhóm giọng o | |||
(không có) | អ | [ɑː], [ɒː] trong một số ngôn ngữ | [ɔː] | a | o | â | ô | Xem Biến đổi bằng dấu phụ và Phụ âm không có dấu phụ nguyên âm. |
ា | អា | [aː] | [iːə] | a | ea | a | éa | Xem Biến đổi bằng dấu phụ.
អ៊ា (អា phát âm khác ៀ đôi chút. (អ៊ា ~ [iːə] so với ៀ ~ [iə]) |
ិ | អិ | [ə], [e] | [ɨ], [i] | e | i | ĕ | ĭ | Dấu phụ này được phát âm là [e]/[i] trong các âm tiết không có phụ âm cuối (âm tiết được nhấn trọng âm thì sẽ kết thúc bằng âm tắc thanh hầu [ʔ] khi không có phụ âm cuối; một số từ tuy có dấu phụ ិ nhưng nguyên âm lại không được phát âm, và trong một số từ với dấu phụ ិ không nằm ở vị trí cuối từ thì nó được phát âm là [əj]). Khi được gắn với phụ âm giọng o, dấu phụ ិ kết hợp với phụ âm យ yô để tạo ra âm [iː]. (Xem Biến đổi bằng dấu phụ.) |
ី | អី | [əj] | [iː] | ei | i | ei | i | |
ឹ | អឹ | [ə] | [ɨ] | oe | ue | œ̆ | ||
ឺ | អឺ | [əɨ] | [ɨː] | eu | ueu | œ | ||
ុ | អុ | [o] | [u] | o | u | ŏ | ŭ | Xem Biến đổi bằng dấu phụ. Trong một âm tiết có nhấn trọng âm và không có phụ âm ở vị trí cuối, nguyên âm này được kết thúc bằng âm tắc thanh hầu [ʔ] hoặc bằng phụ âm cuối [k] trong từ តុ tŏk ("cái bàn"). Tuy nhiên phụ âm này không được phát âm khi đứng ở vị trí cuối của một vài từ. |
ូ | អូ | [ou] | [uː] | ou | u | o | u | Phát âm là [əw]/[ɨw] khi đứng trước phụ âm cuối វ vô. |
ួ | អួ | [uə] | uo | uŏ | ||||
ើ | អើ | [aə] | [əː] | aeu | eu | aeu | eu | Xem Biến đổi bằng dấu phụ. |
ឿ | អឿ | [ɨə] | oea | œă | ||||
ៀ | អៀ | [iə] | ie | iĕ | ||||
េ | អេ | [ei] | [eː] | e | é | Phát âm là [ə]/[ɨ] trước các âm ngạc cứng (đối với phụ âm giọng a thì phát âm là [a] trước phụ âm cuối [c] trong một số từ). Phát âm là [ae]/[ɛː] trong một số từ. Xem Biến đổi bằng dấu phụ. | ||
ែ | អែ | [ae] | [ɛː] | ae | eae | ê | Xem Biến đổi bằng dấu phụ. | |
ៃ | អៃ | [aj] | [ɨj] | ai | ey | ai | ey | |
ោ | អោ | [ao] | [oː] | ao | ou | aô | oŭ | Xem Biến đổi bằng dấu phụ. |
ៅ | អៅ | [aw] | [ɨw] | au | ov | au | ŏu |
Các biến thể của dấu phụ
Cấu trúc | IPA | Vụ Địa lý | UNGEGN | Notes | |||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Nhóm giọng a | Nhóm giọng o | Nhóm giọng a | Nhóm giọng o | Nhóm giọng a | Nhóm giọng o | ||
អុំ | [om] | [um] | om | um | om | ŭm | |
អំ | [ɑm] | [um] | am | um | âm | um | Từ ធំ thum ("to lớn") được phát âm là [tʰom] (nhưng là [tʰum] trong một vài phương ngữ). |
អាំ | [am] | [ŏəm] | am | oam | ăm | ŏâm | Khi kết thúc bằng phụ âm cuối ង ngô, cấu trúc mới này được phát âm là [aŋ]/[eəŋ] ăng/eăng. |
អះ | [ah] | [ĕəh] | ah | eah | ăh | eăh | |
អិះ | [eh] | [ih] | eh | is | ĕh | ĭh | |
អុះ | [oh] | [uh] | oh | uh | ŏh | ŭh | |
អេះ | [eh] | [ih] | eh | éh | |||
អោះ | [ɑh] | [ŭəh] | aoh | uoh | aôh | ŏăh | Có thể phát âm từ នោះ nŏăh ("cái đó") là [nuh]. |
Mã Unicode
Bảng Unicode chữ Khmer Official Unicode Consortium code chart Version 13.0 | ||||||||||||||||
0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | A | B | C | D | E | F | |
U+178x | ក | ខ | គ | ឃ | ង | ច | ឆ | ជ | ឈ | ញ | ដ | ឋ | ឌ | ឍ | ណ | ត |
U+179x | ថ | ទ | ធ | ន | ប | ផ | ព | ភ | ម | យ | រ | ល | វ | ឝ | ឞ | ស |
U+17Ax | ហ | ឡ | អ | ឣ | ឤ | ឥ | ឦ | ឧ | ឨ | ឩ | ឪ | ឫ | ឬ | ឭ | ឮ | ឯ |
U+17Bx | ឰ | ឱ | ឲ | ឳ | KIV AQ |
KIV AA |
ា | ិ | ី | ឹ | ឺ | ុ | ូ | ួ | ើ | ឿ |
U+17Cx | ៀ | េ | ែ | ៃ | ោ | ៅ | ំ | ះ | ៈ | ៉ | ៊ | ់ | ៌ | ៍ | ៎ | ៏ |
U+17Dx | ័ | ៑ | ្ | ៓ | ។ | ៕ | ៖ | ៗ | ៘ | ៙ | ៚ | ៛ | ៜ | ៝ | ||
U+17Ex | ០ | ១ | ២ | ៣ | ៤ | ៥ | ៦ | ៧ | ៨ | ៩ | ||||||
U+17Fx | ៰ | ៱ | ៲ | ៳ | ៴ | ៵ | ៶ | ៷ | ៸ | ៹ | ||||||
U+17A3 và U+17A4 chấp nhận tương ứng với phiên bản Unicode 4.0 và 5.2 | ||||||||||||||||
Ký hiệu Khmer Official Unicode Consortium code chart | ||||||||||||||||
U+19Ex | ᧠ | ᧡ | ᧢ | ᧣ | ᧤ | ᧥ | ᧦ | ᧧ | ᧨ | ᧩ | ᧪ | ᧫ | ᧬ | ᧭ | ᧮ | ᧯ |
U+19Fx | ᧰ | ᧱ | ᧲ | ᧳ | ᧴ | ᧵ | ᧶ | ᧷ | ᧸ | ᧹ | ᧺ | ᧻ | ᧼ | ᧽ | ᧾ | ᧿ |
Tài nguyên ngoài
Danh sách hệ chữ viết |
---|