Tại sao trong câu này lại sử dụng thì quá khứ tiếp diễn thay vì quá khứ đơn?
Làm sao bạn biết đó là trường hợp đã xảy ra trong quá khứ?
Các câu hỏi này có phải là của bạn trong quá trình ôn luyện ngữ pháp về quá khứ đơn không? Nếu đúng vậy, hãy cùng tôi xem lại lý thuyết chuẩn về các thì cũng như cách áp dụng qua các bài tập dưới đây nhé.
1. Lý thuyết về thì quá khứ đơn
Trước khi bắt đầu với 100 câu bài tập về thì quá khứ đơn, không có gì quan trọng hơn việc bạn hiểu rõ về thì này, bao gồm cách sử dụng, cấu trúc, dấu hiệu nhận biết và bảng động từ bất quy tắc đâu nhé!
Tóm tắt kiến thức |
1. Cách dùng: Chúng ta dùng thì quá khứ đơn để: – Nói về một sự việc diễn ra trong quá khứ, chỉ rõ thời điểm một việc gì đó xảy ra. – Nói về các sự kiện/ trạng thái đơn lẻ xảy thường xuyên (theo thói quen) trong quá khứ. – Trường hợp câu dùng thì qúa khứ đơn nhưng không dùng từ ngữ chỉ thời gian để nói về một sự kiện trong quá khứ (câu quá khứ đơn không đề cập mốc thời gian vì đối tượng nói ngầm hiểu rằng người đối diện biết đến sự kiện/ sự vật đó). 2. Cấu trúc câu: – Với động từ thường: (+) Khẳng định: S + V2/ ed + O. (-) Phủ định: S + did not/ didn’t + V0 + O. (?) Nghi vấn: Did + S + V0? – Với động từ tobe: (+) Khẳng định: S + was/ were + N/ Adj (-) Phủ định: S + was not/ were not + N/ Adj (?) Nghi vấn: + Was/ Were + S + N/ Adj? + Wasn’t/ Weren’t + S + N/ Adj? 3. Dấu hiệu nhận biết: Phần lớn, chúng ta nhận biết thì qua những từ chỉ thời gian trong quá khứ ví dụ như: Yesterday, last summer, last week, last month, in the past, the day before, với những khoảng thời gian đã qua trong ngày (today, this morning, this afternoon). Tuy nhiên, cũng có trường hợp nâng cao mà mình đã chỉ ra ở mục 1, cách chính xác nhất mà bạn có thể tham khảo là xét về ý nghĩa câu nói và ngữ cảnh của thì. 4. Một số động từ bất quy tắc phổ biến: be -> was/ were drink -> drank fly -> flew … |
Mình đã tổng hợp lại những kiến thức cần thiết trong 2 hình cho bạn rồi đây, đừng quên lưu lại để dễ dàng ôn tập nhé.
2. 100 câu hỏi bài tập về thì quá khứ đơn trong tiếng Anh
Sau khi học xong, hãy cùng tôi bắt đầu ôn tập qua các dạng bài tập được tổng hợp từ nhiều nguồn học uy tín sau đây nha. Các dạng bài tập sẽ bao gồm:
- Chọn câu trả lời đúng với ngữ cảnh của thì quá khứ đơn.
- Hoàn thành văn bản với dạng quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn thành của động từ trong ngoặc.
- Trả lời các câu hỏi để kiểm tra kiến thức của bạn về ngữ pháp quá khứ đơn.
- Điền vào chỗ trống để hoàn thành các câu.
- Hoàn thành đoạn văn với các dạng quá khứ của các động từ.
- Khoanh tròn đáp án đúng với thì quá khứ đơn.
Bài tập 1: Lựa chọn câu trả lời đúng
(Bài tập 1: Chọn phương án đúng dựa trên bối cảnh)
- I was doing my homework when the stone was hitting/ hitted/ hit the window.
- Everyone was waiting/ waited/ were waiting outside when the car arrived.
- Ryan and I were playing tennis when Ryan broke/ played tennis when Ryan broke/ played tennis when Ryan was breaking his foot.
- When we watched TV, Dad was arriving home/ were watching TV, Dad arrived home/ were watching TV, Dad was arriving home.
- Jason was collecting his prize when his mobile phone was ringing/ collected his prize when his mobile phone was ringing/ was collecting his prize when his mobile phone rang.
- We weren’t having/ didn’t have/ didn’t be having dinner when you called round.
- Nobody watched the TV so we switched/ was watching the TV so we switched/ watched the TV so we were switching it off.
- I was listening to the radio when I was hearing/ were hearing/ heard someone I knew.
- What were they doing when the electricity went off?/ What did they do when the electricity was going off?/ Did they do when the electricity went off?
- What did Max do/ was Max doing/ did Max when you saw him?
- I found my toy when I was tidying/ tidied/ have tidied my room.
- Grandpa was finding/ did find/ found some old coins when he was working in the garden.
- When the children were visiting the zoo, an elephant escaped/ was escape/ was escaping.
- The phone did ring/ rung/ rang when I was doing my homework.
- What were you doing when the storm was starting/ were you doing when the storm started/ did you do when the storm was starting?
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. hit | Sử dụng “hit” vì đây là dạng quá khứ đơn của động từ “hit” phù hợp với thời điểm diễn ra hành động khác. |
2. were waiting | Sử dụng “were waiting” để chỉ hành động đồng thời diễn ra trong quá khứ và kéo dài trong một khoảng thời gian. |
3. were playing | Sử dụng “were playing” vì cả hai hành động “playing tennis” và “breaking his foot” đều diễn ra đồng thời trong quá khứ. |
4. were watching TV, Dad arrived home | Sử dụng “were watching TV, Dad arrived home.” để chỉ hai hành động đồng thời xảy ra trong quá khứ. |
5. was collecting his prize when his mobile phone rang. | Sử dụng “was collecting his prize when his mobile phone rang.” để chỉ hành động đang diễn ra bị gián đoạn bởi hành động khác. |
6. weren’t having | Sử dụng “weren’t having” để chỉ hành động không diễn ra trong quá khứ khi một sự kiện khác xảy ra. |
7. Nobody watched the TV so we switched it off. | Sử dụng “Nobody watched the TV so we switched it off.” để chỉ hành động đã diễn ra trong quá khứ. |
8. heard | Sử dụng “heard” vì hành động “listening to the radio” xảy ra trong quá khứ và được kết thúc bởi hành động “heard”. |
9. What were they doing when the electricity went off? | Sử dụng “What were they doing when the electricity went off?” để hỏi về hành động đang diễn ra khi một sự kiện khác xảy ra. |
10. What was Max doing when you saw him? | Sử dụng “What was Max doing when you saw him?” để hỏi về hành động đang diễn ra trong quá khứ khi gặp Max. |
12. was tidying | Sử dụng “was tidying” để chỉ hành động đang diễn ra trong quá khứ trước khi phát hiện ra một điều gì đó. |
13. found | Sử dụng “found” vì hành động “finding some old coins” xảy ra trong quá khứ và không có dấu hiệu của hành động kéo dài. |
14. escaped | Sử dụng “escaped” để chỉ hành động xảy ra trong quá khứ tại một thời điểm cụ thể. |
15. rang | Sử dụng “rang” vì đây là dạng quá khứ đơn của động từ “ring” phù hợp với thời điểm diễn ra hành động khác. |
16. were you doing when the storm started? | Sử dụng “were you doing when the storm started?” để hỏi về hành động đang diễn ra khi một sự kiện khác bắt đầu xảy ra. |
Bài 2: Điền vào văn bản với dạng quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn thành của các động từ trong ngoặc. Sử dụng dạng đầy đủ (I have), không sử dụng dạng viết tắt (I’ve)
(Bài tập 2: Điền vào văn bản với dạng quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn thành của động từ trong ngoặc)
A short history of Brighton
Brighton, a city on the south coast of England, has been inhabited for centuries, although it only gained city status in 2000.
Brighton began as a village in the 5th century, originally known as Beorthelms Tun. The village expanded, and by the 14th century, it had become a bustling market town. It has been called Brighton since 1660. Today, Brighton remains an exciting and popular city, but it has faced challenges over the years. The French destroyed many of its houses in the 16th century, and a severe storm claimed many lives at the beginning of the 18th century.
Things changed in the late 18th century when the Prince of Wales and his friends visited Brighton. Since then, many tourists have chosen Brighton as their holiday destination. There has been a railway station in Brighton since the mid-19th century, along with a hospital, museum, and library. Swimming pools and cinemas opened a few decades later. In recent years, several major music festivals have brought a festive atmosphere to the city.
Currently, Brighton's population stands at 156,000. Recently, it has become a very expensive place to live, but it remains a fantastic place to visit.
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. have lived | Sử dụng “have lived” vì nó diễn tả hành động bắt đầu từ quá khứ và kéo dài đến hiện tại. |
2. has only been | Sử dụng “has only been” để diễn tả thời gian một hành động đã diễn ra cho đến thời điểm hiện tại. |
3. began | Sử dụng “began” vì đây là dạng quá khứ đơn của động từ “begin” phù hợp với thời điểm xác định trong quá khứ. |
4. had grown | Sử dụng “had grown” để diễn tả hành động kết thúc trước một thời điểm khác trong quá khứ. |
5. was | Sử dụng “was” vì câu này diễn tả một trạng thái hoặc sự kiện cụ thể trong quá khứ. |
6. experienced | Sử dụng “experienced” để diễn tả một sự kiện hoặc trạng thái đã xảy ra trong quá khứ và có thể còn ảnh hưởng đến hiện tại. |
7. destroyed | Sử dụng “destroyed” để diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước một thời điểm khác trong quá khứ. |
8. killed | Sử dụng “killed” vì đây là dạng quá khứ đơn của động từ “kill” phù hợp với thời điểm xác định trong quá khứ. |
9. changed | Sử dụng “changed” vì đây là dạng quá khứ đơn của động từ “change” phù hợp với thời điểm xác định trong quá khứ. |
10. visited | Sử dụng “visited” vì đây là dạng quá khứ đơn của động từ “visit” phù hợp với thời điểm xác định trong quá khứ. |
11. have made | Sử dụng “have made” để diễn tả hành động bắt đầu từ quá khứ và kéo dài đến hiện tại. |
12. has been | Sử dụng “has been” để diễn tả hành động bắt đầu từ quá khứ và kéo dài đến hiện tại. |
13. opened | Sử dụng “opened” vì đây là dạng quá khứ đơn của động từ “open” phù hợp với thời điểm xác định trong quá khứ. |
14. have brought | Sử dụng “have brought” để diễn tả hành động bắt đầu từ quá khứ và kéo dài đến hiện tại. |
15. has become | Sử dụng “has become” để diễn tả hành động bắt đầu từ quá khứ và kéo dài đến hiện tại. |
Bài tập 3: Answer these sixteen questions to assess your understanding of the past simple grammar
(Bài tập 3: Trả lời các câu hỏi sau đây để đánh giá kiến thức của bạn về ngữ pháp quá khứ đơn)
1. My classmate and I ………. our teacher a question about the exam.
- A. ask
- B. asked
- C. was asking
2. John intended to ………. work yesterday but he was unwell.
- A. go to
- B. went
- C. go
3. They ………. to the park because they were extremely tired.
- A. no walk
- B. not walk
- C. didn’t walk
4. A. Did you speak with your boss? B. Yes, I ……….
- A. talked
- B. did
- C. was
5. He ………. for the bus for twenty minutes yesterday.
- A. waits
- B. waited
- C. was wait
6. A. ………. Did they repair their bicycles? B. Yes, they ……….
- A. Did/ did
- B. Were/ did
- C. Did/ fixed
7. Where ………. did you attend school when you were young?
- A. did
- B. does
- C. were
8. They ………. used to go camping in a park when they were children.
- A. didn’t like
- B. liked
- C. liked to
9. I had to ………. prepare dinner last night, so I couldn’t watch the TV program.
- A. cook
- B. cooking
- C. cooked
10. A. Did you ………. read the book? B. No, I ……….
- A. finish/ not finish
- B. finishing/ wasn’t
- C. finish/ didn’t
11. Why ………. did you wash the dirty dishes last week?
- A. didn’t
- B. not
- C. weren’t
12. He ………. went to see a dentist yesterday because he had a toothache.
- A. want
- B. wanted to
- C. wants to
13. I ………. stayed at the library very late last night.
- A. did stayed
- B. stayed
- C. was stayed
14. Mr. Johnson ………. called for help when he fell in the water.
- A. was shout
- B. shouts
- C. shouted
15. She didn’t answer the phone because she ………. didn't hear it ring.
- A. didn’t
- B. weren’t
- C. wasn’t
16. I ………. played tennis yesterday because I don’t know how to play tennis.
- A. didn’t played
- B. not played
- C. didn’t play
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. B. asked | Sử dụng “asked” vì đây là dạng quá khứ đơn của động từ “ask” phù hợp với thời điểm xác định trong quá khứ. |
2. B. went | Sử dụng “went” vì đây là dạng quá khứ đơn của động từ “go” phù hợp với thời điểm xác định trong quá khứ. |
3. C. didn’t walk | Sử dụng “didn’t walk” để phủ định hành động không diễn ra trong quá khứ. |
4. A. talked | Sử dụng “talked” vì câu hỏi ở dạng quá khứ đơn, câu trả lời cũng phải ở dạng quá khứ đơn. |
5. B. waited | Sử dụng “waited” vì đây là dạng quá khứ đơn của động từ “wait” phù hợp với thời điểm xác định trong quá khứ. |
6. C. Did/ fixed | Sử dụng “Did/ fixed” để tạo câu hỏi ở dạng quá khứ đơn và câu trả lời ở dạng quá khứ đơn. |
7. A. did | Sử dụng “did” để hỏi về hành động trong quá khứ. |
8. B. didn’t like | Sử dụng “didn’t like” để phủ định hành động không thích làm trong quá khứ. |
9. A. cook | Sử dụng “cook” vì đây là dạng quá khứ đơn của động từ “cook” phù hợp với thời điểm xác định trong quá khứ. |
10. C. finish/ didn’t | Sử dụng “finish/ didn’t finish” để diễn đạt hành động kết thúc hoặc không kết thúc trong quá khứ. |
11. A. didn’t | Sử dụng “didn’t” để phủ định hành động trong quá khứ. |
12. B. wanted to | Sử dụng “wanted to” để diễn tả một ý định hoặc mong muốn trong quá khứ. |
13. B. stayed | Sử dụng “stayed” vì đây là dạng quá khứ đơn của động từ “stay” phù hợp với thời điểm xác định trong quá khứ. |
14. C. shouted | Sử dụng “shouted” vì đây là dạng quá khứ đơn của động từ “shout” phù hợp với thời điểm xác định trong quá khứ. |
15. C. wasn’t | Sử dụng “wasn’t” để diễn tả hành động không diễn ra trong quá khứ. |
16. C. didn’t play | Sử dụng “didn’t play” để phủ định hành động không diễn ra trong quá khứ. |
Bài tập 4: Complete the sentences below by filling in the blanks. Refer to the boxes above
(Bài tập 4: Điền vào chỗ trống dưới đây để hoàn thành các câu. Tham khảo các hộp ở phía trên)
- I (wait) ………. ten minutes for the bus.
- He usually walks to work, but he (not/ walk) ………. to work yesterday.
- I was really (surprise) ………. when my friend (cook) ………. dinner.
- A: ………. you (order) ………. your food? B: Yes, we ………..
- My friends (not/ play) ………. tennis last Tuesday.
- Troy (want) ………. to (study) ………. for the final exam.
- First, we (boil) ………. the water, and then we (pour) ………. it into a cup.
- A: ………. they (laugh) ………. at your joke? B: No, they ………..
- What time (do) ………. you (arrive) ………. at school this morning?
- Neil Armstrong and Buzz Aldrin (land) ………. on the moon in July, 1969.
- What ………. you (do) ………. last Saturday?
- I (work) ………. forty hours last week.
- A: ………. you (fix) ……….v your bicycle? B: No, I ………..
- The bag was very heavy, so I didn’t (carry) ………. it to the truck.
- How many times (do) ………. you (text) ………. your friend yesterday?
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. waited | Sử dụng “waited” để diễn đạt hành động đã xảy ra trong quá khứ (đợi) trong một khoảng thời gian cụ thể. |
2. did not walk | Sử dụng “did not walk” để diễn đạt hành động phủ định trong quá khứ (không đi bộ) dựa trên thời gian cụ thể là “yesterday”. |
3. surprised, cooked | Sử dụng “surprised” và “cooked” để diễn đạt hành động đã xảy ra trong quá khứ (ngạc nhiên, nấu) khi không nhấn mạnh thời gian cụ thể. |
4. Did, order, did | Sử dụng “Did” và “did” để tạo câu hỏi và câu phủ định trong quá khứ (Bạn đã đặt món ăn của bạn?/ Họ không chơi). |
5. did not play | Sử dụng “did not play” để diễn đạt hành động phủ định trong quá khứ (không chơi) khi không nhấn mạnh thời gian cụ thể. |
6. wanted, study | Sử dụng “wanted” và “study” để diễn đạt hành động đã xảy ra trong quá khứ (muốn, học) mà không nhấn mạnh thời gian cụ thể. |
7. boiled, poured | Sử dụng “boiled” và “poured” để diễn đạt hành động đã xảy ra trong quá khứ (đun sôi, đổ) khi mô tả một trình tự sự kiện. |
8. Did, laugh, did not | Sử dụng “Did” và “did not” để tạo câu hỏi và câu phủ định trong quá khứ (Bạn có làm họ bật cười với trò đùa của mình không?/ Không). |
9. did, arrive | Sử dụng “did” và “arrive” để tạo câu hỏi (Bạn đã đến trường lúc mấy giờ sáng nay?) và diễn đạt hành động đã xảy ra trong quá khứ (đến) mà không nhấn mạnh thời gian cụ thể. |
10. landed | Sử dụng “landed” để diễn đạt hành động đã xảy ra trong quá khứ (hạ cánh) khi đề cập đến một sự kiện cụ thể trong quá khứ. |
11. did, do | Sử dụng “did” và “do” để tạo câu hỏi (Bạn đã làm gì vào thứ Bảy tuần trước?) và diễn đạt hành động đã xảy ra trong quá khứ (làm). |
12. worked | Sử dụng “worked” để diễn đạt hành động đã xảy ra trong quá khứ (làm việc) mà không nhấn mạnh thời gian cụ thể. |
13. Did, fix, did not | Sử dụng “Did” và “did not” để tạo câu hỏi và câu phủ định trong quá khứ (Bạn đã sửa xe đạp của bạn chưa?/ Tôi đã không). |
14. carry | Sử dụng “carry” để diễn đạt hành động đã xảy ra trong quá khứ (mang) khi mô tả hành động không thể thực hiện. |
15. did, text | Sử dụng “did” và “text” để tạo câu hỏi (Bạn đã nhắn tin bao nhiêu lần với bạn hôm qua?) và diễn đạt hành động đã xảy ra trong quá khứ (nhắn tin). |
Exercise 5: Complete the sentences below by filling in the blanks. Refer to the boxes above
(Bài tập 5: Điền vào chỗ trống dưới đây để hoàn thành các câu)
- I (eat) ………. dinner at six o’clock yesterday.
- A: ………. Helen (drive) ………. to work? B: Yes, she ……….
- My neighbor (buy) ………. a new car last week.
- They (go) ………. to Italy on their last summer holiday.
- A: ………. they (swim) ………. at the beach? B: No, they ……….
- My family and I (see) ………. a comedy movie last night.
- First, we (do) ………. exercise, and then we (drink) ………. some water.
- Suddenly, the animal jumped and (bite) ………. my hand.
- What time (do) ………. you (get up) ………. this morning?
- The Wright brothers (fly) ………. the first airplane in 1903.
- I think I (hear) ………. a strange sound outside the door one minute ago.
- When I was ten years old, I (break) ………. my arm. It really (hurt) ……….
- The police (catch) ………. all three of the bank robbers last week.
- How many times (do) ………. you (read) ………. that book?
- Unfortunately, I (forget) ………. to (bring) ………. my money.
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. ate | Sử dụng “ate” để diễn đạt hành động đã xảy ra trong quá khứ (ăn) vào một thời điểm cụ thể là “six o’clock yesterday”. |
2. Did, drive, did | Sử dụng “Did” và “did” để tạo câu hỏi và câu phủ định trong quá khứ (Helen đã lái xe đi làm chưa?/ Cô ấy đã). |
3. bought | Sử dụng “bought” để diễn đạt hành động đã xảy ra trong quá khứ (mua) vào một thời điểm cụ thể là “last week”. |
4. went | Sử dụng “went” để diễn đạt hành động đã xảy ra trong quá khứ (đi) khi nói về một chuyến đi vào một kỳ nghỉ cụ thể trong quá khứ. |
5. Did not swim | Sử dụng “Did not swim” để diễn đạt hành động phủ định trong quá khứ (không bơi) khi không nhấn mạnh thời gian cụ thể. |
6. saw | Sử dụng “saw” để diễn đạt hành động đã xảy ra trong quá khứ (xem) khi mô tả một sự kiện đã xảy ra vào một thời điểm cụ thể là “last night”. |
7. did, did | Sử dụng “did” và “did” để diễn đạt hành động đã xảy ra trong quá khứ (làm, uống) khi mô tả một chuỗi các sự kiện. |
8. bit | Sử dụng “bit” để diễn đạt hành động đã xảy ra trong quá khứ (cắn) khi mô tả một sự kiện không thể thực hiện. |
9. Did, get up | Sử dụng “Did” và “get up” để tạo câu hỏi (Bạn đã dậy lúc mấy giờ sáng nay?) và diễn đạt hành động đã xảy ra trong quá khứ (thức dậy). |
10. flew | Sử dụng “flew” để diễn đạt hành động đã xảy ra trong quá khứ (bay) khi đề cập đến một sự kiện cụ thể trong quá khứ. |
11. heard | Sử dụng “heard” để diễn đạt hành động đã xảy ra trong quá khứ (nghe) vào một thời điểm cụ thể là “one minute ago”. |
12. broke, hurt | Sử dụng “broke” và “hurt” để diễn đạt hành động đã xảy ra trong quá khứ (gãy, đau) và kết quả của nó (gãy và đau). |
13. caught | Sử dụng “caught” để diễn đạt hành động đã xảy ra trong quá khứ (bắt) khi đề cập đến một sự kiện cụ thể trong quá khứ. |
14. Did, read | Sử dụng “Did” và “read” để tạo câu hỏi và diễn đạt hành động đã xảy ra trong quá khứ (Bạn đã đọc cuốn sách đó bao nhiêu lần?) mà không nhấn mạnh thời gian cụ thể. |
15. forgot, bring | Sử dụng “forgot” và “bring” để diễn đạt hành động đã xảy ra trong quá khứ (quên, mang) khi mô tả một sự kiện không thể thực hiện. |
4. Conclusion
Based on my experience, here are some tips you need to pay attention to when practicing the set of 100 exercises on the past simple tense. They will help you save time and effort during your study.
Some notes include:
- Phân biệt thì quá khứ tiếp diễn và quá khứ đơn. Trong khi thì quá khứ đơn nhấn mạnh sự kết thúc của một sự kiện trong quá khứ, thì quá khứ tiếp diễn lại được chủ thể dùng để nhấn mạnh sự diễn ra của sự kiện trong quá khứ.
- Lưu ý hai trường hợp của cấu trúc câu quá khứ đơn, đối với trường hợp động từ thường và động từ tobe.
- Đừng quá lạm dụng các dấu hiệu chỉ thời gian của thì quá khứ đơn mà quên mất ngữ cảnh của câu và chủ ý của chủ thể.
I hope my sharing will greatly assist you in your English grammar learning journey. Don't worry if you're unsure whether your answers are semantically correct, as I've included detailed answers and explanations in the file of 100 exercises on the past simple tense above.
There are many more exercises and reinforcement of grammar topics in the IELTS Grammar section that you can refer to for your practice. If you have any questions, feel free to leave a comment so that myself and the Mytour team can advise you.References:- Present perfect simple and past simple: https://www.oxfordlearnersdictionaries.com/grammar/onlinegrammar/practice/present-perfect-simple-and-past-simple_10 – Truy cập ngày 23-05-2024
- Past simple: https://www.allthingsgrammar.com/past-simple-3.html – Truy cập ngày 23-05-2024
- Past simple: https://elt.oup.com/student/project/level4/unit01/grammar/exercise1 – Truy cập ngày 23-05-2024