Tóm tắt nội dung và xác định thể loại của các văn bản đã học bằng cách điền vào bảng dưới đây:
Câu 1
Câu 1 (Trang 41, SGK Ngữ văn 7, tập 2)
Tóm tắt nội dung và xác định thể loại của các văn bản đã học bằng cách điền vào bảng sau:
Tên văn bản |
Nội dung |
Thể loại |
Những kinh nghiệm dân gian về thời tiết |
|
|
Những kinh nghiệm dân gian về lao động sản xuất |
|
|
Những kinh nghiệm dân gian về con người và xã hội |
|
|
Phương pháp giải:
Nhớ lại nội dung, thể loại của hai văn bản và điền vào bảng.
Lời giải chi tiết:
Tên văn bản |
Nội dung |
Thể loại |
Những kinh nghiệm dân gian về thời tiết |
Thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về thiên nhiên, thời tiết. |
Tục ngữ |
Những kinh nghiệm dân gian về lao động sản xuất |
Thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về lao động sản xuất, con người và xã hội. |
Tục ngữ |
Những kinh nghiệm dân gian về con người và xã hội |
Thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về con người, xã hội |
Tục ngữ |
Câu 2 (Trang 41, SGK Ngữ văn 7, tập 2)
Hãy xác định số dòng, số chữ, các cặp vần, các vế, biện pháp tu từ trong các câu tục ngữ sau:
a. Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng.
b. Én bay thấp, mưa ngập bờ ao
Én bay cao, mưa rào lại tạnh.
Phương pháp giải:
Đọc các câu tục ngữ và xác định theo yêu cầu.
Lời giải chi tiết:
Câu |
Số chữ |
Số dòng |
Các vế |
Các cặp vần |
Biện pháp tu từ |
a. |
8 |
1 |
2 |
đen – đèn |
Ẩn dụ |
b. |
14 |
2 |
2 |
thấp - ngập cao – rào |
Đối lập, điệp ngữ |
Câu 3
Câu 3 (Trang 41, SGK Ngữ văn 7, tập 2)
Thành ngữ và tục ngữ khác nhau như thế nào?
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức đã học, chỉ ra điểm khác biệt.
Lời giải chi tiết:
Yếu tố |
Thành ngữ |
Tục ngữ |
Khái niệm |
Là một cụm từ cố định, có thể làm thành một bộ phận của câu (có thể làm chủ ngữ, vị ngữ,...) hay làm thành phần phụ trong các cụm từ. |
Là một trong những thể loại sáng tác dân gian. Đó là những câu được sử dụng trong lời nói hằng ngày. |
Nội dung |
Nghĩa của thành ngữ là nghĩa của cả tập hợp từ, thường có tính hình tượng, biểu cảm. |
Thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về thiên nhiên, lao động sản xuất, con người và xã hội. |
Hình thức |
Làm thành một bộ phận của câu hay thành phần phụ trong các cụm từ. |
+ Ngắn gọn + Có nhịp điệu, hình ảnh. + Có vần. + Có hai vế trở nên. + Đa nghĩa |
Chức năng |
Làm cho lời nói, câu văn trở nên giàu hình ảnh, cảm xúc. |
- Diễn đạt một ý trọn vẹn. - Tăng thêm độ tin cậy, sức thuyết phục về một nhận thức hay một kinh nghiệm. |
Câu 4
Câu 4 (Trang 41, SGK Ngữ văn 7, tập 2)
Viết ba câu sử dụng biện pháp nói quá và ba câu sử dụng biện pháp nói giảm nói tránh.
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức đã học để đặt câu.
Lời giải chi tiết:
- Câu sử dụng biện pháp nói quá
1. Bạn Nam cao lớn như người khổng lồ.
2. Da bạn Mai trắng như tuyết.
3. Ngôi nhà to như cái cột đình.
- Câu dùng biện pháp nói giảm, nói tránh.
1. Các chiến sĩ đã hy sinh anh dũng ngoài chiến trường.
2. Bác Hùng đã từ trần vào chiều qua.
3. Cô ấy trông không được xinh lắm nhưng rất dễ thương.
Câu 5
Câu 5 (Trang 41, SGK Ngữ văn 7, tập 2)
Chia sẻ kinh nghiệm viết bài văn nghị luận trình bày ý kiến về một câu tục ngữ hoặc danh ngôn về một vấn đề trong đời sống.
Phương pháp giải:
Chia sẻ dựa trên kinh nghiệm cá nhân.
Lời giải chi tiết:
Khi viết bài văn nghị luận trình bày ý kiến về một câu tục ngữ hoặc danh ngôn về một vấn đề trong đời sống:
- Nêu vấn đề cần bàn luận.
- Trình bày ý kiến tán thành, phản đối về vấn đề cần bàn luận.
- Đưa ra lý lẽ rõ ràng, bằng chứng đa dạng để làm sáng tỏ ý kiến.
- Bố cục đảm bảo: 3 phần
Câu 6
Câu 6 (Trang 41, SGK Ngữ văn 7, tập 2)
Khi thảo luận về một vấn đề trong đời sống, cần chú ý những gì để thảo luận một cách xây dựng và tôn trọng ý kiến khác biệt.
Phương pháp giải:
Trả lời dựa trên suy nghĩ cá nhân.
Lời giải chi tiết:
Khi thảo luận về một vấn đề trong đời sống, cần chú ý những điều sau để thảo luận một cách xây dựng và tôn trọng ý kiến khác biệt:
- Tôn trọng ý kiến của người khác.
- Không ngắt lời khi người khác đang nói.
- Không có thái độ coi thường, bỉ ổi ý kiến người khác.
- Tập trung, lắng nghe ý kiến của người khác.
- Có thể đưa ra ý kiến, góp ý với thái độ cầu thị.
Câu 7
Câu 7 (Trang 41, SGK Ngữ văn 7, tập 2)
Qua bài đọc, bạn hiểu thế nào về “trí tuệ dân gian”?
Phương pháp giải:
Trả lời theo quan điểm cá nhân.
Lời giải chi tiết:
Trí tuệ dân gian là những kiến thức, kinh nghiệm mà ông bà ta đã truyền lại qua các thế hệ, được thể hiện qua các câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ,... là những bài học quý báu từ truyền thống, giúp chúng ta hiểu biết về cuộc sống và có cách giải quyết vấn đề trong tình huống khó khăn.