Soạn bài Cái trống trường em, phần Chính tả (Nghe - viết)
1. Nghe – viết: Bản thảo về chiếc trống trường em (hai khổ thơ đầu)
Chiếc trống trong trường của em - Các dấu câu xuất hiện trong bài chính tả : dấu chấm, dấu hỏi chấm. 2. Điền vào chỗ trống:
- Viết hoa chữ đầu mỗi câu thơ và ghi rõ tên bài thơ: Chiếc, Mùa, Liền, Trống, Buồn, Trong, Chúng, Chỉ.
a) l hay n?
Trả lời :
Lảnh lẽo dưới nước, trời in bóng
b) en hay eng?
Trả lời :
Đêm hội, ngoài đường người và xe chen chúc. Chuông xe xích lô leng keng, còi ô tô inh ỏi. Vì sợ lỡ hẹn với bạn, Hùng cố len qua dòng người đang đổ về sân vận động.
c) i hay iê? 3. Thi tìm nhanh. b) Những tiếng có vần en và những tiếng có vần eng c) Từ có vần im và từ có vần iêm - Học bài Làm văn Trả lời câu hỏi, Đặt tên cho bài, Ôn tập về cấu trúc sách
Trả lời :
Cây dương lá non xanh tươi sáng
Trả lời :
a) Những từ bắt đầu bằng n và những từ bắt đầu bằng l
- Những từ bắt đầu bằng n : ngày, nay, nắn, nằm, nắm, nặng, nắng, nảy, nấm, nâng, nếm, nín, no, non, nóng, nơ,…
- Những tiếng có vần en : bén, chen, chén, ghen, hẹn, lén, mon men, nhen nhóm, đường phèn, quen, ren, vén, vẻn vẹn, xen, xén…
- Những tiếng có vần eng : xà beng, leng keng, kẻng, xẻng,…
- Từ có vần im : tĩm lờm, sím tóc, dặm, ghiêm, nhờm, ngất lịm, cười mỉm, môi mím, phố im, phố im, chóc chím, chìm, cây đinh, …
- Từ có vần iêm : que diêm, đêm đẹp, kích hiểm, hiểm hóc, tiết kiệm, kiểm tra, khiết kiệt, cái liềm, niềm vui, viêm, xiêm đỏ.
Xem thêm các bài học để nắm vững kiến thức môn Tiếng Việt lớp 2
- Làm bài Mẩu giấy vụn, phần Học đọc