Trong chương trình Ngữ Văn lớp 9, học sinh sẽ được học về cách nâng cao vốn từ tiếng Việt qua bài học về Trau dồi vốn từ.

Mytour giới thiệu tài liệu Soạn văn 9: Trau dồi vốn từ, bạn có thể xem chi tiết ở dưới.
Chuẩn bị bài học Trau dồi vốn từ - Mẫu 1
I. Rèn luyện để hiểu rõ nghĩa và cách sử dụng từ ngữ
1. Trong quan điểm trên, tác giả muốn nhấn mạnh về việc từ ngữ trong tiếng Việt thường có nhiều ý nghĩa khác nhau.
2. Phát hiện và sửa lỗi trong các câu sau:
Việt Nam có nhiều địa điểm du lịch đẹp.
- Dư thừa từ: đẹp
- Lý do: từ “thắng cảnh” có nghĩa là cảnh đẹp.
a. Các nhà khoa học dự đoán rằng những chiếc bình này đã tồn tại từ khoảng 2500 năm trước.
- Sử dụng từ không chính xác: dự đoán (đoán trước tình hình, sự việc nào đó có thể xảy ra). Trong trường hợp này, việc sử dụng từ dự đoán không phù hợp với ngữ cảnh.
b. Trong những năm gần đây, các trường học đã tăng cường quy mô đào tạo để đáp ứng nhu cầu học tập của xã hội.
- Sử dụng từ không đúng: đầy mạnh (khuyến khích phát triển mạnh mẽ), ở đây cần sử dụng từ mở rộng.
=> Việc có những lỗi trên không phải do tiếng Việt “nghèo nàn”, mà là do người sử dụng chưa hiểu rõ ý nghĩa của từ. Vì thế, để “thành thạo trong sử dụng ngôn ngữ của chúng ta” cần phải tích cực mở rộng vốn từ, cả về số lượng và chất lượng.
II. Rèn luyện để mở rộng vốn từ
- Tài năng văn chương của Nguyễn Du không tự nhiên mà là kết quả của quá trình học tập và rèn luyện từ ngôn ngữ của cộng đồng.
- Trong quá trình mở rộng vốn từ, việc hiểu đúng và sáng tạo ra những từ mới là rất quan trọng.
III. Thực hành
Câu 1. Lựa chọn phân tích chính xác:
- Hậu quả là: b. kết quả không tốt
- Chiếm đoạt có nghĩa là: a. chiếm được ưu thế
- Tinh tú có nghĩa là: b. như sao trên trời (nói chung chung)
Câu 2. Định nghĩa của yếu tố Hán Việt
a. Tuyệt
- Tuyệt: hoàn toàn, không còn gì: tuyệt chủng, tuyệt giao, tuyệt tự, tuyệt thực
- Cực kỳ, hết sức: tuyệt đỉnh, tuyệt mật, tuyệt tác, tuyệt trần
b. Đồng
- Tương tự, như nhau: đồng ấm, đồng bào, đồng bộ, đồng chí, đồng dạng, đồng dao, đồng niên, đồng sự, đồng thoại
- Trẻ con: đồng ấu
- (Chất) Đồng: trống đồng
Câu 3. Sửa lỗi sử dụng từ trong các câu sau:
a. Buổi tối, đường phố rất yên tĩnh.
- Từ không chính xác: im lặng (im, không nói, không phát ra tiếng động - dùng cho người)
- Sửa lỗi: yên bình, yên lặng (yên và không có tiếng động)
b. Trong thời kỳ đổi mới, Việt Nam đã thiết lập quan hệ ngoại giao với hầu hết các nước trên thế giới.
- Từ không chính xác: thành lập (chính thức lập nên, dựng nên (thường nói về một tổ chức quan trọng))
- Sửa lỗi: thiết lập (tạo ra, gây dựng nên)
c. Những hoạt động từ thiện của ông khiến chúng tôi rất xúc động.
- Từ không chính xác: xúc động (tình cảm nảy sinh do có sự rung động trong lòng)
- Sửa lỗi: cảm động (rung động mạnh mẽ trong lòng và trong thời gian tương đối ngắn, nhiều khi làm tê liệt nhận thức).
Câu 4. Nhận xét về ý kiến sau:
- Nhà thơ Chế Lan Viên đã đưa ra một quan điểm đúng đắn: Tiếng Việt vô cùng trong sáng, giàu đẹp. Điều này được minh chứng bởi bài thơ sáng tạo về ngôn ngữ.
- Đồng thời là lời khuyên cần biết giữ gìn tính trong sáng của ngôn từ Việt.
Câu 5.
Để mở rộng vốn từ, cần:
- Lắng nghe lời nói của những người xung quanh.
- Tiếp xúc với nhiều tác phẩm (đặc biệt là văn học) để tích lũy thêm từ vựng.
- Ghi lại những từ ngữ khó hiểu để làm rõ ý nghĩa.
…
Câu 6. Chọn từ ngữ phù hợp để điền vào chỗ trống:
a. Tương đương với “nhược điểm” là điểm yếu.
b. “Cứu cánh” có nghĩa là mục tiêu cuối cùng.
c. Trình bày ý kiến, nguyện vọng lên cấp trên là đề xuất.
d. Nhanh nhẹn nhưng thiếu chín chắn là vụng về.
e. Lo lắng đến mức có những biểu hiện mất trí là bối rối.
Câu 7. Phân biệt nghĩa của những từ ngữ sau và đặt câu với mỗi từ ngữ đó.
a.
- honorarium: tiền trả cho tác giả có công trình văn hoá, nghệ thuật, khoa học được xuất bản hoặc được sử dụng.
Tôi vừa nhận được tiền honorarium của tháng này.
- thu lao: trả công (thường bằng tiền) để bù đắp lại công sức lao động đã bỏ ra
Nhà máy sẽ trả thu lao cho công nhân vào cuối tháng.
b.
- trắng bạch: tình trạng không có chút vốn liếng, của cải gì trong tay
Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước với hai bàn trắng bạch.
- trắng tay: bị mất hết tất cả tiền bạc của cải, hoàn toàn không còn gì
Công ty phá sản, bây giờ anh ấy đã trắng tay.
c.
- phê phán: đưa ra ý kiến hoặc đánh giá về những sai lầm, khuyết điểm
Cô giáo yêu cầu học sinh tự phê phán bản thân.
- kiểm tra: kiểm tra từng cái, từng món để xác định số lượng hiện có và tình trạng chất lượng
Nhân viên kho đang kiểm tra hàng hóa.
d.
- khảo sát: thăm dò, tìm hiểu một cách tổng quát về những điều chính, không đi vào chi tiết
Các nhà sử học đã khảo sát về nền văn hóa lúa nước.
- tóm tắt: trình bày một cách ngắn gọn (thường bằng văn viết)
Sinh viên cần tóm tắt lại nền văn học Việt Nam theo giai đoạn.
Câu 8.
- Năm cặp từ đồng nghĩa: dào dạt - dạt dào, thiết tha - tha thiết, quẩn quanh - quanh quẩn, thầm thì - thì thầm, hắt hiu - hiu hắt…
- Năm cặp từ ghép: thương yêu - yêu thương, ngợi ca - ca ngợi, giản đơn - đơn giản, tính toan - toan tính, bảo đảm - đảm bảo...
Câu 9. Với mỗi thành phần Hán Việt dưới đây, hãy tìm hai từ ghép có nghĩa đó:
- không (chẳng, bất): không nhân, không lực, không nghĩa, không trung…
- kín (bí): kín đáo, kín mít, kín tiếng, kín truyền…
- đa (nhiều): đa dạng, đa diện, đa phần, đa chiều…
- đề (nâng, nêu ra): đề xuất, đề cử, đề bạt, đề nghị…
- gia (thêm vào): gia tăng, gia công, gia nhập…
- giáo (dạy bảo): giáo viên, giáo trình, giáo sư...
- hồi (về, trở lại): hồi hương, hồi tưởng, hồi ức, hồi kích…
- khai (mở, khơi): khai bút, khai hạ, khai mạc, khai thác…
- quảng (rộng, rộng rãi): quảng bá, quảng cáo, quảng đại, quảng trường…
- suy (sút kém): suy tàn, suy yếu, suy tư, suy thoái…
- thuần (ròng, không pha tạp): thuần túy, thuần hóa, thuần khiết, thuần chất…
- thủ (đầu, đầu tiên, người đứng đầu): thủ lĩnh, thủ trưởng, thủ tướng, thủ hiến, thủ phạm…
- thuần (thật, chân chất): thuần túy, thuần hậu, thuần khiết…
- thuần (dễ bảo, chịu khiến): thuần phục, thuần luyện
- thủy (nước): thủy quái, thủy triều, thủy triệu, thủy điện, thủy đạo, thủy bảo…
- tư (tiêng): tư nhân, tư hữu, tư thục…
- trường (dài): trường lạc, trường kỳ, trường nghĩa, trường cửu, trường thọ…
- trong (quan trọng): trong trẻo, trong nghĩa, trong dạ, trong lối sống…
- vô (không, không có): vô thái, vô minh, vô bổ, vô hình, vô nhân, vô trí…
- xuất (đưa ra, cho ra): xuất kỳ, xuất thân, xuất hiện, xuất khẩu…
- yếu (quan trọng): yếu ớt, yếu tố, yếu kém…
IV. Bài tập ôn luyện
Cho các từ:
a. nhật ký, nhật thực, nhật nguyệt, sinh nhật, nhật trình, nhật báo, Nhật Bản. Cho biết nghĩa của yếu tố “nhật” trong các từ trên:
- ngày
- ngày
b. phi công, phi cơ, phi nghĩa, phi hành gia, phi pháp, phi đội, phi đạo đức
Cho biết nghĩa của yếu tố “phi” trong các từ trên:
- bay
- không
Gợi ý:
a.
- mặt trời: nhật thực, nhật nguyệt, Nhật Bản
- ngày: nhật ký, sinh nhật, nhật trình, nhật báo
b.
- bay: phi công, phi cơ, phi hành gia, phi đội
- không: phi nghĩa, phi pháp, phi đạo đức
Soạn bài Nâng cao từ vựng - Mẫu 2
I. Thực hành
Câu 1. Lựa chọn phương án giải thích chính xác:
- Hậu quả có nghĩa là: b. kết quả xấu
- Đoạt nghĩa là: a. chiến thắng, giành được
- Tinh tú nghĩa là: b. sao trên không (diễn đạt một cách tổng quát)
Câu 2. Xác định ý nghĩa của thành phần Hán Việt
a. tuyệt
- hoàn toàn, không còn gì: tuyệt chủng, tuyệt giao, tuyệt tự, tuyệt thực
- vô cùng, tối ưu: tuyệt đỉnh, tuyệt mật, tuyệt tác, tuyệt trần
b. dùng
- cùng, tương tự: dùng ấm, dùng bào, dùng bộ, dùng chí, dùng dạng, dùng dao, dùng niên, dùng sự, dùng thoại,
- trẻ em: dùng ấu
- (chất) dùng: trống dùng
Câu 3. Khắc phục sai sót từ sử dụng trong các câu sau:
a. Đêm dần về, phố phường im lặng giữa bóng tối.
- Từ gốc: im lặng (không tiếng ồn, không sự vụng víu - nhất là khi muốn giữ sự yên bình)
- Sửa sai: yên ắng, yên bình (không có tiếng động, yên tĩnh - thường mô tả một không gian trấn an)
b. Trong giai đoạn cải cách, Việt Nam đã thiết lập quan hệ ngoại giao với hầu hết các quốc gia trên thế giới.
- Từ gốc: thiết lập (tạo ra một cơ cấu, một hệ thống mới - thường liên quan đến sự khởi đầu hoặc sự phát triển)
- Sửa sai: tạo ra, xây dựng nên (tạo ra một cơ cấu, một hệ thống mới)
c. Những hoạt động từ thiện của ông khiến chúng tôi rất xúc động.
- Từ gốc: xúc động (trạng thái tinh thần mạnh mẽ, thường do sự cảm động mạnh mẽ)
- Sửa sai: cảm động, xúc động (trạng thái cảm xúc mạnh mẽ, thường làm tê liệt tâm trí trong thời gian ngắn)
Câu 4. Phản hồi về ý kiến sau đây:
Quan điểm chính xác, lập luận thuyết phục.
Câu 5.
Để tăng khả năng từ vựng: Nỗ lực đọc sách, lắng nghe cách người khác sử dụng ngôn ngữ...
Câu 6. Lựa chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống:
a. Tương đương với “nhược điểm” là điểm yếu.
b. “Giải cứu” có nghĩa là mục tiêu cuối cùng.
Trình bày ý kiến, mong muốn lên cấp trên là điều cần làm.
Nhanh nhẹn nhưng thiếu chín chắn là không đảm bảo.
Hoảng loạn đến mức có dấu hiệu mất kiểm soát là hoảng sợ.
Câu 7. Phân biệt ý nghĩa của các từ ngữ sau và đặt câu với mỗi từ ngữ đó.
a.
- Nhuận bút: Tiền thưởng cho tác giả có đóng góp vào văn hóa, nghệ thuật, khoa học thông qua việc xuất bản hoặc sử dụng tác phẩm của họ.
Tôi vừa nhận được tiền thưởng nhuận bút của tháng này.
- Thù lao: Tiền được trả (thường là tiền) như một phần của việc bồi thường cho công sức lao động đã được bỏ ra.
Nhà máy sẽ trả tiền thù lao cho công nhân vào cuối tháng.
b.
- Bạt ngàn: Tình trạng không có bất kỳ tài sản nào trong tay, không có vốn liếng.
Bác Hồ ra đi tìm con đường cứu nước mà không có bất kỳ tài sản nào trong tay.
- Trắng túi: Mất hết tất cả tiền của, không còn một khoản tài sản nào.
Công ty phá sản, bây giờ anh ấy đã trắng túi.
c.
- Xem xét: Đưa ra đánh giá, chỉ trích những lỗi lầm, nhược điểm.
Cô giáo yêu cầu học sinh tự xem xét bản thân.
- Kiểm tra: Kiểm tra từng mục, từng món hàng để xác định số lượng hiện có và tình trạng chất lượng.
Nhân viên kho đang tiến hành kiểm tra hàng hóa.
d.
- Tổng quan: Nghiên cứu một cách tổng quát về những điểm chính mà không đi vào chi tiết.
Các nhà sử học đã tổng quan về nền văn hóa lúa nước.
- Tóm tắt: Trình bày một cách ngắn gọn (thường bằng văn viết).
Sinh viên cần tóm tắt lại lịch sử văn học Việt Nam theo từng giai đoạn.
Bài 8.
- Năm từ cặp: đầy đủ - đủ đầy, thương mến - mến thương, quanh co - co quanh, thầm lặng - lặng thầm, lo âu - âu lo…
- Năm từ ghép: tình yêu - yêu tình, khen ngợi - ngợi khen, đơn sơ - sơ đơn, toan tính - tính toan, đảm bảo - bảo đảm...
Bài 9. Với mỗi thành phần Hán Việt dưới đây, hãy tìm hai từ ghép có ý nghĩa tương tự:
- không (không, chẳng) : vô sinh, không thất bại
- ẩn (kín) : ẩn số, ẩn mật
- phong (nhiều) : phong phú, phong cách
- đề (nâng, nêu ra) : đề cử, đề bạt
- thêm (thêm vào) : thêm vào, gia tăng
- hướng (dạy bảo) : hướng dẫn, hướng nghiệp
- về (trở lại, quay về) : về hương, về đáp
- khai (mở, bắt đầu) : khai mạc, khai cuộc
- rộng (lớn, lớn lao) : rộng lớn, rộng thênh thang
- suy (sụt kém, yếu đuối) : suy đồi, suy giảm
- nguyên (ròng, không pha trộn) : nguyên bản, nguyên chất
- đầu (đầu tiên, người đứng đầu) : đầu bếp, đầu đội
- trong (thật, chân chất) : trong trắng, trong lành
- dễ (dễ bảo, dễ chịu) : dễ thương, dễ gần
- nước (nước) : nước biển, nước ngọt
- ngôn (ngôn ngữ) : ngôn từ, ngôn ngữ
- dài (trải dài) : dài lê thê, dài kỳ
- nặng (quan trọng, ước lượng cao) : nặng nề, nặng mặt
- không (không, không có) : không ích, không tính
- ra (đưa ra, cho ra) : ra trận, ra đi
- quan trọng (quan trọng) : quan trọng điểm, quan trọng nhỏ
II. Bài tập rèn luyện
Viết một đoạn văn sử dụng từ một từ ghép Hán Việt.
Gợi ý:
Trong cuộc sống, điều tình cảm quan trọng nhất chính là lòng hiếu thảo. Lòng hiếu thảo là tình cảm con cái dành cho cha mẹ, là sợ hãi và tôn trọng đối với họ. Cha mẹ dốc hết tâm huyết, hy sinh và lao động vì con cái. Họ chịu đựng mọi gian khổ, vất vả để nuôi dưỡng con trưởng thành. Lòng hiếu thảo là biểu hiện của sự biết ơn và quý trọng đối với những điều mà cha mẹ đã làm cho con. Đó là sự động viên, chia sẻ và lo lắng cho cha mẹ trong những lúc khó khăn. Đối với cha mẹ, tình cảm hiếu thảo từ con cái là niềm an ủi và nguồn động viên lớn lao nhất. Hãy luôn nhớ về tình hiếu thảo và biết trân trọng những người đã sinh thành, nuôi nấng ta trưởng thành.
Từ ghép Hán Việt: hiếu thảo.