Chuẩn bị bài học về Việt Bắc (Tác giả: Tố Hữu) - Phần 2: Tác phẩm
Cấu trúc
- Phần 1 (20 câu đầu): Lời nhắn nhủ của người ở lại đối với người ra đi
- Phần 2 (phần còn lại): Lời của người ra đi với kỷ niệm về Việt Bắc
Câu 1 (trang 114, sách giáo khoa Ngữ văn lớp 12, tập 1)
- Bối cảnh sáng tác bài thơ: sau chiến thắng Điện Biên Phủ và ký kết Hiệp định Giơ-ne-vơ (tháng 7/1954), vào tháng 10/1954, những người chiến đấu từ vùng núi trở về vùng đồng bằng, Trung ương Đảng, Chính phủ rời khỏi khu vực chiến tranh Việt Bắc và trở về Thủ đô. Dựa trên sự kiện lịch sử đó, Tố Hữu đã viết bài thơ về Việt Bắc
- Phân tích cảm xúc, phản ứng của nhân vật đầy tình cảm:
+ Sử dụng cặp từ ngữ 'tôi' – 'anh', đây là cặp từ ngữ thường được dùng để diễn đạt mối quan hệ nam nữ, mối quan hệ vợ chồng, từ đó tạo ra tình cảm yêu thương, gắn bó
+ Tác giả đã tưởng tượng việc chia tay giữa trung ương Đảng với nhân dân như một cuộc chia tay của một cặp đôi đầy cảm động, nhớ nhung, tiếc nuối
Câu 2 (trang 114, sách giáo khoa Ngữ văn lớp 12, tập 1)
Thể hiện qua kí ức của nhân vật đầy tình cảm, vẻ đẹp của phong cảnh và con người Việt Bắc hiện ra:
- Thiên nhiên ở Việt Bắc:
+ Trăng nổi trên đỉnh núi: ánh trăng yên bình giữa vùng núi rừng
+ Ánh nắng chiều ấm áp
+ Những bản làng mờ sương: những làng quê ngập trong sương mù
+ Hình ảnh bếp lửa: buổi sớm, lửa bếp phả hết, người thương ra đi
+ Phong cảnh rừng núi, bờ sông,...
+ Cảnh vật thiên nhiên ở Việt Bắc qua bốn mùa với những đặc điểm riêng biệt
- Kỷ niệm về nhân dân Việt Bắc:
+ Nhớ về những người dân Việt Bắc trong cảnh khốn khó, gian khổ nhưng vẫn mang trong mình tình thân, lòng trung thành, niềm tin vào cách mạng
+ Nhớ về những kỷ niệm ấm áp, hạnh phúc giữa quân đội và nhân dân Việt Bắc: những lớp học vui vẻ, những buổi liên hoan
+ Nhớ về hình ảnh của những người mang vẻ đẹp mộc mạc, giản dị như người lao động: “mẹ”, “em gái”
Câu 3 (trang 114, sách giáo khoa Ngữ văn lớp 12, tập 1)
- Khung cảnh hùng vĩ của Việt Bắc trong cuộc kháng chiến:
+ Cảnh rừng núi Việt Bắc cùng tham gia cuộc kháng chiến: Nhớ khi kẻ thù tới, rừng núi đồng lòng đánh trận
+ Hình ảnh đoàn quân kháng chiến: Quân lính bước đi kiên cường/Dấu chân bám đất, lửa bùng cháy, Dân công quyết tâm từng bước,....
+ Những chiến công tại Việt Bắc, những thắng lợi mang lại niềm vui phấn khởi: Hòa Bình, Tây Bắc, Điện Biên hân hoan/Vui từ Đồng Tháp, An Khê/Vui trên đường về Việt Bắc, qua đèo De, ngang núi Hồng.
- Vai trò quan trọng của Việt Bắc trong cuộc kháng chiến:
+ Là quê hương cách mạng, trí óc, nguồn cảm hứng của cuộc chiến chống Pháp
+ Là nơi động viên, khích lệ tinh thần chiến đấu của quân và dân ta.
+ Nơi mà con người đặt niềm tin và hy vọng vào một ngày mai chiến thắng, hòa bình
Câu 4 (trang 114, sách giáo khoa Ngữ văn lớp 12, tập 1)
Bài thơ Việt Bắc thể hiện bản sắc dân tộc sâu sắc:
- Thành công trong việc sử dụng thể thơ lục bát truyền thống.
- Sử dụng cặp từ ngữ “mình” – “ta” thường xuất hiện trong ca dao
- Ngôn ngữ, hình ảnh giản dị, quen thuộc, gần gũi, đậm bản sắc dân gian.
- Sử dụng đa dạng các kỹ thuật nghệ thuật như điệp từ, liệt kê, so sánh, ẩn dụ tượng trưng...
- Nhịp điệu thơ mềm mại lưu loát, giọng điệu biến đổi linh hoạt
Luyện tập
Câu 1 (trang 114, sách giáo khoa Ngữ văn lớp 12, tập 1)
- Tác giả sử dụng cặp từ ngữ mình-ta với sự linh hoạt và sáng tạo
+ Có trường hợp: mình chỉ những người cán bộ, ta chỉ người Việt Bắc (Mình về mình có nhớ ta/ Mười lăm năm ấy đậm đà sâu sắc).
+ Có trường hợp: mình chỉ người Việt Bắc, ta chỉ người cán bộ (Ta về, mình có nhớ ta/ Ta về, ta nhớ những hoa và bạn bè).
+ Có trường hợp: mình chỉ cả người cán bộ và người Việt Bắc (như chữ mình thứ ba trong câu: Mình đi mình lại nhớ mình).
- Ý nghĩa của việc sử dụng cặp từ ngữ mình – ta:
+ Tạo cho bài thơ vẻ đẹp của những câu ca dao, ấm áp, gần gũi, thân thuộc
+ Miêu tả sâu sắc mối liên kết, lòng trung thành, tình yêu thương, lòng nhớ nhung giữa Trung ương Đảng với những người dân Việt Bắc
Câu 2 (trang 114, sách giáo khoa Ngữ văn lớp 12, tập 1)
Phân tích đoạn thơ về phong cảnh Việt Bắc trong cuộc kháng chiến:
Những con đường Việt Bắc của chúng ta
Đêm đêm rền vang như lòng đất rúng chuyển
(...)
Vui từ miền Nam, An Khê
Vui lên Việt Bắc, qua đèo De, qua núi Hồng
- Giọng thơ: trang trọng, mạnh mẽ, nhanh chóng, sôi động
- Hình ảnh thơ:
+ Khung cảnh: những con đường Việt Bắc của chúng ta – không gian mở rộng, lan tỏa khắp nơi ở Việt Bắc
+ Quân lính bước đi kiên cường, đoàn đoàn: những đội quân liên tiếp nhau tiến ra trận
+ Nhân dân lao động hùng dũng từng đoàn, bước chân trên đá vỡ, lửa bốc lên muôn nơi
+ Đèn pha phát sáng
→ Những hình ảnh thơ tạo nên một tinh thần mạnh mẽ, sôi động, mỗi người, mỗi nhà đều tham gia trận đấu
- Từ vựng:
+ Sử dụng từ ngữ mạnh mẽ tạo hình: điệp điệp, trùng trùng, ...
+ Sử dụng nhiều động từ sôi nổi: đi, đỏ đuốc, nát đá, bay,...
→ Việt Bắc hùng vĩ, là một tác phẩm ca hành trình với tinh thần đầy hứng khởi trong cuộc chiến chống Pháp
Nội dung chính của văn bản
- Nội dung: bài thơ là bức tranh tình yêu cách mạng, về cuộc chiến đấu và con người chiến đấu. Thể hiện sự gắn bó sâu sắc, lòng yêu nước, lòng tự hào dân tộc...
- Nghệ thuật: phong cách dân tộc sâu sắc, trong cách sử dụng đại từ nhân xưng mình – ta, ngôn ngữ, hình ảnh thơ đơn giản, nhịp thơ lưu loát, sử dụng thể thơ dân gian – thể thơ lục bát...