Để hỗ trợ học sinh chuẩn bị cho bài kiểm tra cuối kỳ, chúng tôi xin giới thiệu Soạn văn 6: Ôn tập cuối học kì II từ sách Chân trời sáng tạo.
Tài liệu này sẽ hỗ trợ các bạn học sinh lớp 6 trong việc chuẩn bị và ôn tập. Hãy xem chi tiết dưới đây.
Chuẩn bị bài kiểm tra cuối kỳ II
Câu 1. Phân tích yếu tố mô tả trong đoạn thơ sau:
Trong ngày Huế lưu giữ hồi ức máu đỏ,
Chú Hà Nội trở về,
Tình cờ gặp chú và cháu,
Tại nơi Hàng Bè.
Chú bé nhỏ nhắn,
Cầm theo cái xắc đáng yêu,
Bước đi nhẹ nhàng,
Đầu óc sáng tạo, tự do.
Con chim ca-lô điệu đà,
Tiếng sáo rộn ràng,
Như chú chim chích,
Nhảy nhót trên con đường vàng…
- “Cháu liên lạc chú,
Vui quá chú ạ.
Ở trại Mang Cá,
Thú vị hơn ở nhà!”
(Trích từ Thơ Tố Hữu, NXB Giáo dục, 2003)
Gợi ý:
- Yếu tố mô tả: Hình ảnh chú bé Lượm “Chú bé nhỏ nhắn…. Nhảy trên con đường vàng”.
- Yếu tố tự sự: Hoàn cảnh gặp gỡ “Trong ngày Huế lưu giữ hồi ức máu đỏ...Gặp nhau ở hàng bé”, Công việc của cháu Lượm “Cháu liên lạc chú”.
Câu 2. Đặt ra những chú ý quan trọng khi thảo luận một bài thơ.
Chỉ dẫn:
- Xác định thể thơ.
- Hiểu rõ nội dung chính của văn bản thơ.
- Tìm ra những đặc điểm nghệ thuật trong văn bản thơ...
Câu 3. Sử dụng bảng dưới đây để phân tích tác dụng của các yếu tố trong văn bản tin tức:
Yếu tố | Tác dụng |
Sapo | Nêu chủ đề tóm tắt của văn bản, tạo sự hấp dẫn sinh động. |
Đề mục | Nêu nội dung chính của đoạn văn. |
Chữ in đậm | Làm nổi bật những phần chính. |
Số thứ tự | Đánh dấu trình tự xảy ra sự việc… |
Dấu gạch đầu dòng | Liệt kê các ý. |
Câu 4. Đưa ra những điểm cần chú ý khi đọc một câu chuyện.
Chỉ dẫn:
- Phân biệt được đề tài, chủ đề của văn bản truyện.
- Tóm tắt được nội dung của văn bản truyện.
- Hiểu được giá trị về nội dung và nghệ thuật của văn bản.
- Rút ra bài học mà tác giả muốn truyền đạt (nếu có)...
Câu 5. Phân loại loại văn bản nào dưới đây đúng khi trình bày ý kiến của mình về một hiện tượng trong cuộc sống hoặc văn học?
a. Kể chuyện.
b. Luận điểm.
Gợi ý:
Đáp án: b
Câu 6. Hãy tóm tắt các bước trong quá trình diễn đạt ý kiến.
Gợi ý:
- Bước 1: Chuẩn bị
- Bước 2: Xác định thời gian nói và đối tượng nghe
- Bước 3: Trình bày
- Bước 4: Thảo luận
Câu 7. Chức năng của dấu chấm phẩy là gì? Hãy chỉ ra tác dụng của dấu chấm phẩy trong đoạn văn sau:
Buổi tối, Bảng giải chiếu được đặt giữa sân. Cả gia đình ngồi ăn cơm trong hương lúa mới từ đồng Chõ thoảng về, với tiếng sáo cao vút của chú Chàng; nhạc ve lạch lẽo; và tiếng chó sủa từ xa...
(Duy Khán, Ký ức tuổi thơ)
Gợi ý:
- Ý nghĩa của dấu chấm phẩy:
- Phân biệt các phần trong câu ghép phức tạp.
- Phân chia các thành phần trong một chuỗi liệt kê phức tạp.
- Ý nghĩa của dấu chấm phẩy trong đoạn văn: Phân biệt các phần trong một chuỗi liệt kê phức tạp.
Câu 8. Điểm khác biệt giữa từ đa nghĩa và từ đồng âm là gì? Trong các từ in đậm sau đây, từ nào là từ đa nghĩa và từ nào là từ đồng âm?
a.
Mùa xuân là mùa cây trồng
Làm cho đất nước mỗi ngày càng xanh.
(Hồ Chí Minh, Tết trồng cây)
b. Cư ngụ ở tầng dưới là ông Bơ-mơn, một họa sĩ già, đã trải qua hơn bốn mươi năm vẫn mơ ước vẽ được một bức bức tranh “kiệt tác”.
(Ô Hen-ri, Chiếc lá cuối cùng)
Suốt ngày, họ tranh cãi với nhau vì một cái bức tranh nhỏ, có những anh Cò gầy vêu vào mỗi ngày chỉ vì câu cá, và có những anh chàng lẻn vào trong bùn tím cho tới chân nhưng vẫn hớn hở, không chút lụy bò.
(Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu kí)
c. Bỗng cô thấy trước mặt mình là vẻ đẹp mênh mông của mặt biển.
(Xuân Quỳnh, Cô Gió đánh mất tên)
Việt Nam quê hương ta ơi!
Mênh mông biển đất lúa, đẹp hơn thiên đàng.
(Nguyễn Đình Thi, Việt Nam quê hương ta)
Gợi ý:
- Tương đồng: Hình thức tương đồng (khi đọc và viết)
- Sự khác biệt:
- Từ đồng âm: Hoàn toàn khác biệt về ý nghĩa.
- Từ đa nghĩa: Bắt nguồn từ một ý nghĩa gốc, phát triển thành nhiều ý nghĩa khác nhau; các ý nghĩa này có mối liên hệ với nhau.
- Các trường hợp trong Sách Giáo Khoa:
a. Từ đa nghĩa (mùa xuân: ý nghĩa gốc chỉ một mùa trong năm; càng xuân: ý nghĩa chuyển, biểu hiện trẻ trung tươi mới)
b. Từ đồng âm (tranh - danh từ: một bức tranh, tranh - động từ: tranh cãi)
c. Từ có nhiều nghĩa (mặt biển: ý nghĩa gốc chỉ một sự vật, biển lúa: ý nghĩa chuyển, biểu hiện sự rộng lớn).
Câu 9. Đọc các câu dưới đây và trả lời câu hỏi:
a. Tôi cần phải làm gì để quá trình phẫu thuật diễn ra thuận lợi?
b. Âm nhạc này sẽ đưa bạn đến với nguồn gốc của nền văn minh của loài người bằng những giai điệu hấp dẫn.
c. Di sản văn hóa đóng góp vào việc giới thiệu hình ảnh quốc gia với bạn bè quốc tế.
d. Hải cẩu không có tai và di chuyển khó khăn trên cạn, trong khi sư tử biển có tai nhỏ và chạy được khá nhanh.
- Tìm từ Việt có nghĩa tương đương với các từ được in đậm.
- Theo em, nếu những từ tiếng Việt trong những câu trên được thay bằng từ Việt tương đương thì ý nghĩa của các câu có thay đổi không? Hãy giải thích.
Gợi ý:
- Từ tiếng Việt:
a. phẫu thuật
b. người
c. tài sản (bao gồm cả giá trị vật chất và tinh thần)
d. chó biển
- Nếu thay thế các từ tiếng Hán bằng từ tiếng Việt thì ý nghĩa câu không đổi, nhưng cảm xúc biểu đạt thay đổi.
Câu 10. Em nghĩ thế nào về việc sử dụng tiếng Việt trong các tình huống sau đây?
a. Khi hoàn thành, bạn nhớ gọi điện thoại để thông báo cho tôi nhé!
b. Bạn có chắc chắn rằng nó sẽ hoạt động như vậy không?
c. Bản đánh máy này có rất nhiều lỗi kiểu chữ.
d. Cô ấy mới mua một chiếc máy tính xách tay để phục vụ công việc.
Gợi ý:
Việc sử dụng các từ mượn trong các câu trên là không hợp lí, vì trong tiếng Việt vẫn có các từ thuần Việt để sử dụng. Như vậy, đây là hành vi lạm dụng từ mượn, làm mất đi sự trong sáng của tiếng Việt.
Câu 11. Xác định công dụng của dấu ngoặc kép trong các câu sau:
Ví dụ | Công dụng của dấu ngoặc kép |
1. Thầy bùi ngùi đặt vòng hoa lên mộ chú dế, rồi xoa tay lên mái tóc bù xù như tổ quạ của Lợi, thầy buồn buồn nói: “Đừng giận thầy nữa nghe con”. (Nguyễn Nhật Ánh, Tuổi thơ tôi) | Đánh dấu từ câu được dẫn trực tiếp. |
2. Nhìn từ xa, cầu Long Biên như một dải lụa uốn lượn vắt ngang sông Hồng, nhưng thực ra “dải lụa” ấy nặng tới 17 nghìn tấn. (Thúy Lan, Cầu Long Biên - chứng nhân lịch sử, theo Ngữ văn 6, Nguyễn Khắc Phi (TCB) Sđd) | Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt. |
3. Truyện “Gió lạnh đầu mùa” kể về cuộc sống của những đứa trẻ nơi phố chợ nghèo trong một ngày đầu đông. | Đánh dấu tên tác phẩm được dẫn. |
Câu 12. Việc chọn cấu trúc câu ảnh hưởng như thế nào đến việc truyền đạt thông tin? So sánh sự khác biệt trong việc thể hiện nghĩa của văn bản trong từng cặp câu dưới đây:
a.1. Từ xa tiến lại hai chú bé.
a.2. Từ xa hai chú bé tiến lại.
b.1. Cháu lại đi với mối thù thằng Tây mũi lõ, thằng Tây quấn thừng đã làm một đời bà khổ. Khi thắng lợi trở về, chắc bà không còn nữa.
(Nguyễn Văn Thạc, Mãi mãi tuổi hai mươi)
b.2. Cháu lại đi với mối thù thằng Tây mũi lõ, thằng Tây quấn thừng đã làm một đời bà khổ. Chắc bà không còn nữa khi cháu thắng lợi trở về.
c.1. Đám tang chú dế, bọn tôi đều có mặt, im lìm, buôn bã, trang nghiêm.
c.2. Bọn tôi có mặt trong đám tang chú dế.
Gợi ý:
- Việc chọn cấu trúc câu để diễn đạt ý nghĩa của câu nói.
- Sự khác biệt:
a.1. Người nói tiến lại gần hai chú bé.
a.2. Hai đứa bé tiến lại gần người nói.
b.1. Khi về, bà đã không còn nữa.
b.2. Không biết bà còn khi cháu trở về.
c.1. Nhấn mạnh vào vấn đề “đám tang yên lặng, buồn bã, trang trọng”.
c.2. Nhấn mạnh vào vấn đề “chúng tôi đều có mặt”.
Câu 13. Em hãy trình bày đặc điểm và vai trò của đoạn văn và văn bản bằng cách điền vào bảng dưới đây:
Nội dung | Đoạn văn | Văn bản |
Đặc điểm | Chủ đề thống nhất, Kết cấu hoàn chỉnh | Tính thống nhất về chủ đề, tính mạch lạc và liên kết, có mở đầu và kết thúc. |
Chức năng | Mỗi đoạn văn có chức năng riêng, triển khai nội dung của văn bản. | Đa dạng chức năng: thông tin, quản lí, văn hóa xã hội… |
Câu 14. Xin liệt kê một số phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ em biết. Nêu ý nghĩa của những phương tiện này.
- Một số phương tiện phi ngôn ngữ bao gồm hình ảnh, ánh mắt, cử chỉ, hành động…
- Ý nghĩa: Các phương tiện này giúp tăng hiệu quả giao tiếp, giúp người nghe hiểu thông tin một cách chính xác hơn.